Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 236 sgk hóa học 12 nâng cao - Bài trang sách giáo khoa hóa học nâng cao
Có 5 dung dịch hóa chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: \(:{\rm{ }}KCl,Ba{\left( {HC{O_3}} \right)_2},{\rm{ }}{K_2}C{O_3},{\rm{ }}{K_2}S,{\rm{ }}{K_2}S{O_3}.\)Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử là dung dịch \({H_2}S{O_4}\)loãng nhỏ trực tiếp vào mỗi dung dịch , thì có thể phân biệt được tối đa mấy dung dịch? Bài 1 trang 236 sách giáo khoa hóa học 12 nâng cao. Có 5 dung dịch hóa chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: \(:{\rm{ }}KCl,Ba{\left( {HC{O_3}} \right)_2},{\rm{ }}{K_2}C{O_3},{\rm{ }}{K_2}S,{\rm{ }}{K_2}S{O_3}.\)Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử là dung dịch \({H_2}S{O_4}\)loãng nhỏ trực tiếp vào mỗi dung dịch , thì có thể phân biệt được tối đa mấy dung dịch? A. 1 dung dịch B. 2 dung dịch C. 3 dung dịch D. 5 dung dịch Giải Chọn D + Mẫu tạo kết tủa và sủi bột kí là \(Ba{(HC{O_3})_2}\) \(Ba{(HC{O_3})_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} \downarrow + 2C{O_3} + 2{H_2}O\) + Mẫu tạo bọt khí mùi trứng thối là \({K_2}S\) \({K_2}S + {H_2}S{O_4} \to {K_2}S{O_4} + {H_2}S \uparrow \) + Mẫu sủi bọt khí mùi hắc là \({K_2}S{O_3}\). \({K_2}S{O_3} + {H_2}S{O_4} \to {K_2}S{O_4} + S{O_2} \uparrow + {H_2}O\) + Mẫu sủi bọt khí không mùi là \({K_2}C{O_3}\). Mẫu còn lại là \(KCl\). \({K_2}C{O_3} + {H_2}S{O_4} \to {K_2}S{O_4} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\) Bài 2 Trang 236 sách giáo khoa hóa học 12 nâng cao Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 2 anion \(CO_3^{2 - }\) và \(SO_3^{2 - }\). Giải: Nhỏ dung dịch \(HCl\) dư vào dung dịch, thu khí sinh ra. \(\eqalign{ Dẫn khí sinh ra qua bình đựng dung dịch \(KMn{O_4}\). + Dung dịch \(KMn{O_4}\)bị nhạt màu \(\Rightarrow S{O_2} \Rightarrow SO_3^{2 - }\) \( 5{\rm{S}}{{\rm{O}}_2} + 2KMn{O_4} + 2{H_2}O \to {K_2}S{O_4} + 2MnS{O_4} + 2{H_2}S{O_4}\) Dẫn khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong dư + Kết tủa xuất hiện \(\Rightarrow C{O_2} \Rightarrow CO_3^{2 - }\). \(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O\) ( Có thể thay dung dịch \(KMn{O_4}\)bằng dung dịch brom) Bài 3 trang 236 sách giáo khoa hóa học 12 nâng cao. Có dung dịch chứa các anion \(NO_3^ - ,\,CO_3^{2 - }\). Hãy nêu cách nhận biết từng ion trong dung dịch đó. Viết các phương trình hóa học. Giải: Nhỏ dung dịch \(HCl\) dư vào dung dịch. +Thấy bọt khí xuất hiện \(\Rightarrow C{O_2} \Rightarrow CO_3^{2 - }\) \(CO_3^{2 - } + 2{H^ + } \to C{O_2} \uparrow + {H_2}O\). Cho bột \(Cu\) vào ống nghiệm chứa dung dịch vừa thu được ở trên , rồi nhỏ thêm dung dịch \({H_2}S{O_4}\)vào đồng thời đun nhẹ. +Thấy khí không màu thoát ra , ngay lập tức hóa nâu trên thành ống nghiệm \( \Rightarrow NO \to N{O_2} \Rightarrow NO_3^ - \) \(\eqalign{ Bài 4 trang 236 sách giáo khoa hóa học 12 nâng cao Có dung dịch chứa các anion \(SO_3^{2 - },\,SO_4^{2 - }\).Hãy nêu cách nhận biết từng ion trong dung dịch .Viết các phương trình hóa học. Giải: Nhỏ dung dịch \(HCl\) dư vào dung dịch. + Thấy bột khí mùi hắc xuất hiện \(\Rightarrow S{O_2} \Rightarrow SO_3^{2 - }\) \(SO_3^{2 - } + 2{H^ + } \to S{O_2} \uparrow + {H_2}O.\) Cho dung dịch \(BaC{l_2}\)vào dung dịch vừa thu được ở trên + Thấy xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit \(\Rightarrow SO_4^{2 - }\) \(B{a^{2 + }} + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4} \downarrow \)
|