Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 80 vở bài tập toán lớp 5 tập 1 - Đề bài
3. Một kho gạo có 246,7 tấn gạo. Người ta đã chuyển thêm vào kho một số gạo bằng \({1 \over {10}}\)số gạo hiện có trong kho. Hỏi sau khi chuyển trong kho có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Đề bài 1. Tính nhẩm a) 27,4 : 10 = .......... b) 145,3 : 100 = ......... 8,5 : 10 = ............ 90,36 : 100 = ........ c) 6,09 : 10 = ......... d) 17,35 : 1000 = ....... 0,23 : 10 = .......... 863,2 : 1000 = ........ 2. Tính nhẩm rồi so sánh kết quả (theo mẫu) Mẫu: \(\underbrace {32,1:10}_{3,21}\) và \(\underbrace {32,1 \times 0,1}_{3,21}\) a) \(\underbrace {4,9:10}_{........}\)và \(\underbrace {4,9 \times 0,1}_{...........}\) b) \(\underbrace {246,8:100}_{.............}\)và \(\underbrace {246,8 \times 0,01}_{..............}\) c) \(\underbrace {67,5:100}_{................}\)và \(\underbrace {67,5 \times 0,01}_{..............}\) 3. Một kho gạo có 246,7 tấn gạo. Người ta đã chuyển thêm vào kho một số gạo bằng \({1 \over {10}}\)số gạo hiện có trong kho. Hỏi sau khi chuyển trong kho có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 4. Tính 2242,82 : 100 + 37411,8 : 1000 = ........................ Đáp án 1. Tính nhẩm a) 27,4 : 10 = 2,74 b) 145,3 : 100 = 1,453 8,5 : 10 = 0,85 90,36 : 100 = 0,9036 c) 6,09 : 10 = 0,609 d) 17,35 : 1000 = 0,01735 0,23 : 10 = 0,023 863,2 : 1000 = 0,8632 2. Tính nhẩm rồi so sánh kết quả (theo mẫu) Mẫu: \(\underbrace {32,1:10}_{3,21}\)=\(\underbrace {32,1 \times 0,1}_{3,21}\) a) \(\underbrace {4,9:10}_{0,49}\) = \(\underbrace {4,9 \times 0,1}_{0,49}\) b) \(\underbrace {246,8:100}_{2,468}\) = \(\underbrace {246,8 \times 0,01}_{2,468}\) c) \(\underbrace {67,5:100}_{0,675}\) = \(\underbrace {67,5 \times 0,01}_{0,675}\) 3. Bài giải Số gạo đã chuyển đến kho là: \(246,7 \times {1 \over {10}} = 24,67\)(tấn) Số gạo hiện có trong kho là: 246,7 + 24,67 = 271,37 (tấn) = 271370 (kg) Đáp số: 271 370 (kg) 4. Tính 2242,82 : 100 + 37411,8 : 1000 = 2242,82 : 100 + 3741, 18 : 100 = (2242,82 + 3741,18) : 100 = 5984 : 100 = 59,84
|