Giải bài 1, 2, 3 trang 11 sgk toán 5 - Bài trang sgk toán

Bài 3. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài\( \frac{1}{2}\)m, chiều rộng\( \frac{1}{3}\)m. Chia tấm bìa đó thành 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.

Bài 1 trang 11 sgk toán 5

Bài 1. Tính:

a)\( \frac{3}{10}\)x\( \frac{4}{9}\); b)\( \frac{6}{5}:\frac{3}{7}\); c)\( \frac{3}{4}\)x\( \frac{2}{5}\); d)\( \frac{5}{8}:\frac{1}{2}\).

e) 4 x\( \frac{3}{8}\); f) 3 :\( \frac{1}{2}\); g) \( \frac{1}{2}\): 3 .

Bài giải:

a)\( \frac{3}{10}\)x\( \frac{4}{9}\)\( =\frac{3.4}{10.9}=\frac{2}{5.3}=\frac{2}{15}\);

b)\( \frac{6}{5}:\frac{3}{7}\)\( =\frac{6}{5}.\frac{7}{3}=\frac{2.7}{5}=\frac{14}{5}\);

c)\( \frac{3}{4}.\frac{2}{5}=\frac{3.2}{4.5}=\frac{3}{2.5}=\frac{3}{10}\);

d)\( \frac{5}{8}:\frac{1}{2}\)\( =\frac{5}{8}.\frac{2}{1}=\frac{5.2}{8.1}=\frac{5}{4}\);

e)4 x\( \frac{3}{8}\)\( =\frac{4}{1}.\frac{3}{8}=\frac{4.3}{1.8}=\frac{3}{2}\);

f) 3 :\( \frac{1}{2}\)\( =\frac{3}{1}:\frac{1}{2}=\frac{3}{1}.\frac{2}{1}=6\);

g)\( \frac{1}{2}\): 3 =\( \frac{1}{2}:\frac{3}{1}=\frac{1}{2}.\frac{1}{3}=\frac{1}{6}\).


Bài 2 trang 11 sgk toán 5

Bài 2. Tính:

a)\( \frac{9}{10}.\frac{5}{6}\); b)\( \frac{6}{25}:\frac{21}{20}\); c)\( \frac{40}{7}.\frac{14}{5}\); d)\( \frac{17}{13}:\frac{51}{26}\).

Bài giải:

a)\( \frac{9}{10}.\frac{5}{6}\)\( = \frac{9.5}{10.6}=\frac{3.3.5}{2.5.2.3}=\frac{3}{4}\);

b)\( \frac{6}{25}:\frac{21}{20}\)\( = \frac{6}{25}.\frac{20}{21}=\frac{3.2.4.5}{5.5.7.3}=\frac{8}{35}\);

c)\( \frac{40}{7}.\frac{14}{5}\)\( =\frac{40.14}{7.5}=\frac{4.5.2.2.7}{5.7}=16\);

d)\( \frac{17}{13}:\frac{51}{26}\)\( \frac{17}{13}.\frac{26}{51}=\frac{17.2.13}{13.3.17}=\frac{2}{3}\).


Bài 3 trang 11 sgk toán 5

Bài 3. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài\( \frac{1}{2}\)m, chiều rộng\( \frac{1}{3}\)m. Chia tấm bìa đó thành 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.

Bài làm:

Diện tích tấm bìa là:\( \frac{1}{2}\)x\( \frac{1}{3}\)=\( \frac{1}{6}\)(m2 ).

DIện tích mỗi phần là:\( \frac{1}{6}\): 3 =\( \frac{1}{18}\)(m2).

Đáp số:\( \frac{1}{18}\)(m2).