Giải bài 1, 2, 3 trang 119 sgk toán 4 - Kiến thức cần nhớ

\(\frac{3}{7}\) < \(\frac{5}{7}\) b)\(\frac{4}{3}\) >\(\frac{2}{3}\) c)\(\frac{7}{8}\) > \(\frac{5}{8}\) d)\(\frac{2}{11}\) < \(\frac{9}{11}\)

Kiến thức cần nhớ

Trong hai phân số cùng mẫu số:

- Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn

Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn

- Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau

+ Giải bài tập

Bài 1: So sánh hai phân số:

\(\frac{3}{7}\)và\(\frac{5}{7}\) b)\(\frac{4}{3}\)và\(\frac{2}{3}\) c)\(\frac{7}{8}\)và\(\frac{5}{8}\) d)\(\frac{2}{11}\)và\(\frac{9}{11}\)

Giải

\(\frac{3}{7}\) < \(\frac{5}{7}\) b)\(\frac{4}{3}\) >\(\frac{2}{3}\) c)\(\frac{7}{8}\) > \(\frac{5}{8}\) d)\(\frac{2}{11}\) < \(\frac{9}{11}\)

Bài 2.

a) Nhận xét:

\(\frac{2}{5}\)< \(\frac{5}{5}\)mà\(\frac{5}{5}\)= 1 nên\(\frac{2}{5}\) < 1

Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1

\(\frac{8}{5}\)>\(\frac{5}{5}\)mà\(\frac{5}{5}\)= 1 nên\(\frac{8}{5}\)> 1

b) So sánh các phân số sau với 1

\(\frac{1}{2}\); \(\frac{4}{5}\);\(\frac{7}{3}\);\(\frac{6}{5}\);\(\frac{9}{9}\)

Giải

\(\frac{1}{2}\)< 1 ;\(\frac{4}{5}\)< 1; \(\frac{7}{3}\)> 1; \(\frac{6}{5}\)> 1; \(\frac{9}{9}\)= 1 ;\(\frac{12}{7}\)> 1

Bài 3. Viết các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số khác 0

Giải

các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số khác 0 là:

\(\frac{1}{5}; \frac{2}{5};\frac{3}{5};\frac{4}{5}\)