Giải bài 1, 2, 3 trang 36, 37 sgk hóa học 12 - Bài trang SGK hóa học

b) Cho tác dụng với dung dịchAgNO3/NH3, đun nhẹ nhận ra glucozơ. Đun nóng 2 dung dịch còn lại với dung dịch H2SO4sau đó cho tác dụng tiếp với dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ nhận ra saccarozơ.

Bài 1 trang 36 SGK hóa học 12

Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?

A. Cu(OH)2và AgNO3/NH3;

B. Nước brom và NAOH;

C. HNO3và AgNO3/NH3;

D. AgNO3/NH3và NAOH.

Giải

Chọn A.

DùngCu(OH)2nhận biết được anđehit axetic (không hòa tan đượcCu(OH)2); dùngAgNO3/NH3; đun nhẹ nhận biết được glucozơ (tạokết tủa Ag).


Bài 2 trang 37 SGK hóa học 12

Khi đốt cháy hoàn toàn một tập hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2và hơi nước có tỉ lệ mol là 1 : 1. Chất này có thể làm men rượu. Chất đó là chất nào trong các chất sau?

A. Axit axetic; B. Glucozơ;

C. Saccarozơ; D. Fructozơ.

Giải

Chọn B.

C6H12O6+ 6O2 6CO2+ 6H2O

nH2O : nCO2= 1 : 1

\({C_6}{H_{12}}{O_6}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow} \limits_{men.rượu}^{30 - 35^\circ C}} 2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2} \uparrow\)


Bài 3 trang 37 SGK hóa học 12

Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau:

a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic.

b)Glucozơ, saccrozơ,glixerol.

c) Saccarozơ,anđehit axetic và tinh bột.

Giải

a) Cách 1: Dùng dung dịchAgNO3/NH3,đun nhẹ sau đó dùngCu(OH)2.

Cách 2: DùngCu(OH)2/OH-.

b) Cho tác dụng với dung dịchAgNO3/NH3, đun nhẹ nhận ra glucozơ. Đun nóng 2 dung dịch còn lại với dung dịch H2SO4sau đó cho tác dụng tiếp với dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ nhận ra saccarozơ.

c) Dung dịch iot, nhận ra hồ tinh bột. Cho Cu(OH)2vào 2 dung dịch còn lại, lắc nhẹ, saccarozơ hòa tan Cu(OH)2tạo dung dịch màu xanh lam.