Giải bài 108, 109, 110 trang 29, 30 sách bài tập toán lớp 6 tập 2 - Câu trang Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp tập
\(A = {{2.\left( {{1 \over 3} + {1 \over 5} - {1 \over 9}} \right)} \over {4.\left( {{1 \over 3} + {1 \over 5} - {1 \over 9}} \right)}} = {2 \over 4} = {1 \over 2}\) Câu 108 trang 29 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2 Tính giá trị của biểu thức: \({\rm{A}} = {{{2 \over 3} + {2 \over 5} - {2 \over 9}} \over {{4 \over 3} + {4 \over 5} - {4 \over 9}}}\) Giải \({\rm{A}} = {{{2 \over 3} + {2 \over 5} - {2 \over 9}} \over {{4 \over 3} + {4 \over 5} - {4 \over 9}}} \) \(A = {{2.\left( {{1 \over 3} + {1 \over 5} - {1 \over 9}} \right)} \over {4.\left( {{1 \over 3} + {1 \over 5} - {1 \over 9}} \right)}} = {2 \over 4} = {1 \over 2}\) Câu 109 trang 29 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2 Cho hai phân số \({8 \over {15}}\)và \({{18} \over {35}}\). Tìm số lớn nhất sao cho khi chia mỗi phân số này cho số đó ta được kết quả là số nguyên. Giải Gọi phân số lớn nhất \({a \over b}\)(ƯCLN (a, b) = 1) Ta có: \({8 \over {15}}:{a \over b} = {8 \over {15}}.{b \over a} = {{8b} \over {15{\rm{a}}}}\)là số nguyên \( \Rightarrow \)8b 15a ƯCLN (8; 15) = 1 và ƯCLN (a, b) = 1 Suy ra 8 a và b 15 (1) \({{18} \over {35}}:{a \over b} = {{18} \over {35}}.{b \over a} = {{18.b} \over {35.a}}\)là số nguyên \( \Rightarrow \)18b 35a ƯCLN (8; 35) = 1 và ƯCLN (a, b) = 1 Suy ra 18 a và b 35 (2) Từ (1) và (2) suy ra: \(a \in ƯC\left( {8;18} \right) = \left\{ {1;2} \right\}\) \(b \in BC\left( {15;35} \right) = \left\{ {0;105;210;...} \right\}\) Vì \({a \over b}\)lớn nhất nên a lớn nhất, b nhỏ nhất khác 0 Vậy phân số cần tìm là \({2 \over {105}}\) Câu 110 trang 30 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2 Tìm hai số, biết rằng \({9 \over {11}}\)của số này bằng \({6 \over 7}\)của số kia và tổng của hai số đó bằng 258. Giải Gọi hai số cần tìm là a và b. Theo bài ra ta có a + b = 258 và \({9 \over {11}}.a = {6 \over 7}.b\) Suy ra:\({\rm{a}} = {6 \over 7}.\,b:{9 \over {11}} = {{22} \over {21}}b\) Ta có: \({{22} \over {21}}.\,b + b = 258\) \( \Rightarrow \)\(b.\left( {{{22} \over {21}} + 1} \right) = 258\) \( \Rightarrow \)\(b.{{43} \over {21}} = 258\) \( \Rightarrow \)\(b = 258:{{43} \over {21}} = 258.{{21} \over {43}} = 126\) \( \Rightarrow \)a = 258 126 = 132
|