Giải bài 1.1, 1.2, 1.3 trang 12 sách bài tập hình học 11 - Bài trang Sách bài tập (SBT) Hình học

b) Lấy một điểm thuộc d ,chẳng hạn \(M = \left( {0;1} \right)\). Đường thẳng \({d_2}\)qua M vuông góc với có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow v = \left( {2; - 3} \right)\). Do đó phương trình của \({d_2}\)là \({{x - 0} \over 2} = {{y - 1} \over { - 3}}\). Gọi M' là giao của \({d_1}\) với \({d_2}\)thì tọa độ của nó phải thỏa mãn hệ phương trình:

Bài 1.1 trang 12 Sách bài tập (SBT) Hình học 11

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho \(\overrightarrow v = \left( {2; - 1} \right)\), điểm M = (3; 2). Tìm tọa độ của các điểm A sao cho :

a) \(A = {T_{\overrightarrow v }}\left( M \right)\)

b) \(M = {T_{\overrightarrow v }}\left( A \right)\)

Giải:

a) Giả sử \(A = \left( {x;y} \right)\) . Khi đó

\(A\left\{ \matrix{
x = 3 + 2 \hfill \cr
y = 2 - 1 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
x = 5 \hfill \cr
y = 1 \hfill \cr} \right.\)

Vậy \(A = \left( {5;1} \right)\)

b) Giả sử \(A = \left( {x;y} \right)\) . Khi đó

\(\left\{ \matrix{
3 = x + 2 \hfill \cr
2 = y - 1 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
x = 3 - 2 \hfill \cr
y = 2 + 1 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
x = 1 \hfill \cr
y = 3 \hfill \cr} \right.\)

Vậy \(A = \left( {1;3} \right)\)


Bài 1.2 trang 12 Sách bài tập (SBT) Hình học 11

Trong mặt phẳng \(\overrightarrow v = \left( { - 2;1} \right)\)cho, đường thẳng d có phương trình \(2x - 3y + 3 = 0\), đường thẳng d1 có phương trình \(2x - 3y - 5 = 0\).

a) Viết phương trình của đường thẳng d là ảnh của d qua \({T_{\overrightarrow v }}\).

b) Tìm tọa độ của \(\overrightarrow w \)có giá vuông góc với đường thẳng d để d1 là ảnh của d qua \({T_{\overrightarrow w }}\).

Giải:

a) Lấy một điểm thuộc d ,chẳng hạn \(M = \left( {0;1} \right)\).

Khi đó \(M' = {T_{\overrightarrow v }}\left( M \right) = \left( {0 - 2;1 + 1} \right) = \left( { - 2;2} \right)\) thuộc d'. Vì d' song song với d nên phương trình của nó có dạng \(2x - 3y + C = 0\). Do \(M' \in d'\)nên \(2.\left( { - 2} \right) - 3.2 + C = 0\). Từ đó suy ra C = 10 . Do đó d' có phương trình \(2x - 3y + 10 = 0\).

b) Lấy một điểm thuộc d ,chẳng hạn \(M = \left( {0;1} \right)\). Đường thẳng \({d_2}\)qua M vuông góc với có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow v = \left( {2; - 3} \right)\). Do đó phương trình của \({d_2}\)là \({{x - 0} \over 2} = {{y - 1} \over { - 3}}\). Gọi M' là giao của \({d_1}\) với \({d_2}\)thì tọa độ của nó phải thỏa mãn hệ phương trình:

\(\left\{ \matrix{
2x - 3y - 5 = 0 \hfill \cr
3x + 2y - 2 = 0 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
x = {{16} \over {13}} \hfill \cr
y = - {{11} \over {13}} \hfill \cr} \right.\)

Từ đó suy ra\(\overrightarrow w = \overrightarrow {MM'} = \left( {{{16} \over {13}}; - {{24} \over {13}}} \right)\).


Bài 1.3 trang 12 Sách bài tập (SBT) Hình học 11

Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d có phương trình \(3x - y - 9 = 0\). Tìm phép tịnh tiến theo vectơ có phương song song với trục Ox biến d thành đường thẳng d đi qua gốc tọa độ và viết phương trình đường thẳng d.

Giải:

Giao của d với trục Ox là điểm \(A\left( {3;0} \right)\). Phép tịnh tiến phải tìm có vectơ tịnh tiến \(\overrightarrow v = \overrightarrow {AO} = \left( { - 3;0} \right)\). Đường thẳng d' song song với d và đi qua gốc tọa độ nên nó có phương trình \(3x - y = 0\).