Giải bài 13, 14, 1.1 trang 158 sách bài tập toán 9 tập 2 - Câu* trang Sách bài tập (SBT) Toán Tập
Kéo dài đường cao AH cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại D. Goi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Câu13* trang 158 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1 Tam giác ABC cân tại A, BC = 12cm, đường cao AH = 4cm. Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Giải: Kéo dài đường cao AH cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại D. Goi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Vì tam giác ABC cân tại A nên AH là đường trung trực của BC. Suy ra AD là đường trung trực của BC. Khi đó O thuộc AD hay AD là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Tam giác ACD nội tiếp trong (O) có AD là đường kính suy ra: \(\widehat {ACD} = 90^\circ \) Tam giác ACD vuông tại C nên theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu, ta có:\(C{H^2} = HA.HD\) Suy ra:\(HD = {{C{H^2}} \over {HA}} = {{{{\left( {{{BC} \over 2}} \right)}^2}} \over {HA}}\) =\({{{{\left( {{{12} \over 2}} \right)}^2}} \over 4} = {{{6^2}} \over 4} = {{36} \over 4} = 9\) (cm) Ta có: AD = AH +HD = 4 + 9 = 13 (cm) Vậy bán kính của đường tròn (O) là: \(R = {{AD} \over 2} = {{13} \over 2} = 6,5\) (cm) Câu 14* trang 158 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1 Cho đường tròn (O) và hai điểm A, B nằm bên ngoài đường tròn. Dựng đường kính COD sao cho AC = BD. Giải: * Cách dựng Dựng đối xứng với A quan tâm O của đường tròn. Dựng đường thẳng x là đường trung trực của AB. Gọi giao điểm của đường thẳng x và đường tròn (O) là D. Dựng đường kính COD. * Chứng minh Ta có: OA = OA và OD = OC Suy ra tứ giác ACAD là hình bình hành. Suy ra: AC = AD Lại có: AD = DB (tính chất đường trung trực) Suy ra: AC = BD. Câu 1.1 trang 158 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 9 Tập 1 Xét tính đúng sai của mỗi khẳng định sau: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). a) Nếu BC là đường kính của đường tròn thì \(\widehat {BAC} = 90^\circ \). b) Nếu AB = AC thì AO vuông góc với BC. c) Nếu tam giác ABC không vuông góc thì điểm O nằm bên trong tam giác đó. Giải: a) Đúng ; b) Đúng ; c) Sai.
|