Giải bài 153, 154, 155 trang 59, 60 sgk toán 6 tập 1 - Bài trang sgk toán tập

\(BCNN(2, 3, 4, 8) = 24\). Mỗi bội của \(24\) cũng là một bội chung của \(2, 3, 4, 8\). Vì số học sinh của lớp \(6C\) trong khoảng \(35\) đến \(60\) nên ta phải chọn bội của \(24\) thỏa mãn điều kiện này. Đó là \(24 . 2 = 48\).

Bài 153 trang 59 sgk toán 6 tập 1

Tìm các bội chung nhỏ hơn \(500\) của \(30\) và \(45\).
Bài giải:

\(30=2.3.5\)

\(45=3^2.5\)
\(BCNN (30, 45) = 90\).

Do đó các bội chung nhỏ hơn \(500\) của \(30\) và \(45\) là các số tự nhiên chia hết cho \(90\) và nhỏ hơn \(500\)

Vậy các số thỏa mãn điều kiện của bài toán là: \(0, 90, 180, 270, 360, 450\).


Bài 154 trang 59 sgk toán 6 tập 1

Học sinh lớp \(6C\) khi xếp hàng \(2\), hàng \(3\), hàng \(4\), hàng \(8\) đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ \(35\) đến \(60\). Tính số học sinh lớp 6C.

Bài giải:

Vì khi học sinh lớp 6C xếp hàng \(2\), hàng \(3\), hàng \(4\), hàng \(8\) đều đủ hàng có nghĩa là số học sinh ấy là bội chung của \(2, 3, 4, 8\).

\(BCNN(2, 3, 4, 8) = 24\). Mỗi bội của \(24\) cũng là một bội chung của \(2, 3, 4, 8\). Vì số học sinh của lớp \(6C\) trong khoảng \(35\) đến \(60\) nên ta phải chọn bội của \(24\) thỏa mãn điều kiện này. Đó là \(24 . 2 = 48\).

Vậy lớp 6C có \(48\) học sinh.


Bài 155 trang 60 sgk toán 6 tập 1

Cho bảng:

a

6

150

28

50

b

4

20

15

50

ƯCLN (a, b)

2

BCNN (a, b)

12

ƯCLN(a, b) . BCNN (a, b)

24

a . b

24

a) Điền vào các ô trống của bảng.

b) So sánh tích \(ƯCLN (a, b) . BCNN (a, b)\) với tích \(a . b\).

Bài giải:

+) \(150=2.3.5^2\)

\(20=2^2.5\)

\(ƯCLN(a,b)=2.5=10\)

\(BCNN(a,b)=2^2.3.5^2=300\)

\(a.b=150.20=3000\)

+) \(28=2^2.7\)

\(15=3.5\)

\(ƯCLN(a,b)=1\)

\(BCNN(a,b)=2^2.3.5.7=420\)

\(a.b=28.15=420\)

+) \(50=2.5^2\)

\(ƯCLN(a,b)=50\)

\(BCNN(a,b)=50\)

\(a.b=50.50=2500\)

a

6

150

28

50

b

4

20

15

50

ƯCLN (a, b)

2

10

1

50

BCNN (a, b)

12

300

420

50

a.b

24

3000

420

2500

b)\(ƯCLN (a, b) . BCNN (a, b)=a.b\)