Giải bài 1.61, 1.62, 1.63, 1.64 trang 46 sách bài tập toán hình học 10 - Bài trang Sách bài tập (SBT) Toán Hình học
\(\eqalign{ & \overrightarrow {MD} + \overrightarrow {ME} + \overrightarrow {MF} \cr & = {1 \over 2}(\overrightarrow {M{K_1}} + \overrightarrow {M{K_2}} + \overrightarrow {M{K_3}} + \overrightarrow {M{K_4}} + \overrightarrow {M{K_5}} + \overrightarrow {M{K_6}} ) \cr} \) Bài 1.61 trang 46 Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10 Cho các điểm A'(-4;1), B'(2;4) và C'(2; - 2) lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA và AB của tam giác ABC. a) Tính tọa độ các đỉnh của tam giác ABC; b) Chứng minh rằng các trọng tâm của các tam giác ABC và A'B'C' trùng nhau. Gợi ý làm bài (Xem hình 1.72) a) \(\overrightarrow {C'A} = \overrightarrow {A'B'} = > \left\{ \matrix{ \(\overrightarrow {BA'} = \overrightarrow {C'B'} = > \left\{ \matrix{ \(\overrightarrow {A'C} = \overrightarrow {C'B'} = > \left\{ \matrix{ b) Tính tọa độ trọng tâm G, G'của tam giác ABC và A'B'C'ta được G(0;1) và G'(0;1). Vậy G=G' Bài 1.62 trang 46 Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10 Cho\(\overrightarrow a = (2; - 2)\) và\(\overrightarrow b = (1;4)\) a) Tính tọa độ của vec tơ\(\overrightarrow a + \overrightarrow b ;\overrightarrow a - \overrightarrow b \) và\(2\overrightarrow a + 3\overrightarrow b \) b) Hãy phân tích vec tơ\(\overrightarrow c = (5;0)\) theo hai vec tơ\(\overrightarrow a \) và\(\overrightarrow b \) Gợi ý làm bài a)\(\overrightarrow a + \overrightarrow b = (3;2)\) \(\overrightarrow a - \overrightarrow b = (1; - 6)\) \(2\overrightarrow a + 3\overrightarrow b = (7;8)\) b) Giả sử\(c = h\overrightarrow a + k\overrightarrow b \). Khi đó: \(\left\{ \matrix{ Vậy \(\overrightarrow c = 2\overrightarrow a + \overrightarrow b \) Bài 1.63 trang 46 Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10 Cho$$\overrightarrow a = (2;1),\overrightarrow b = (3; - 4),\overrightarrow c = ( - 7;2)$$ a) Tìm tọa độ của vec tơ\(\overrightarrow u = 3\overrightarrow a + 2\overrightarrow b - 4\overrightarrow c \) b) Tìm tọa độ vec tơ\(\overrightarrow x \) sao cho:\(\overrightarrow x + \overrightarrow a = \overrightarrow b - \overrightarrow c \) c) Tìm các số k và h sao cho:\(\overrightarrow c = k\overrightarrow a + h\overrightarrow b \) Gợi ý làm bài a)\(\overrightarrow u = (3.2 + 2.3 - 4.( - 7);3.1 + 2.( - 4) - 4.2)\) \(\overrightarrow u = (40; - 13)\) b)\(\overrightarrow u = \overrightarrow b - \overrightarrow c - \overrightarrow a = (8; - 7)\) c)\(k\overrightarrow a + h\overrightarrow b = (2k + 3h;k - 4h)\) \(\overrightarrow c = k\overrightarrow a + h\overrightarrow b \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ Bài 1.64 trang 46 Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10 Cho tam giác đều ABC có O là trọng tâm và M là một điểm tùy ý trong tam giác. Gọi D, E, F lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ M đến BC, AC, AB. Chứng minh rằng: \(\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {ME} + \overrightarrow {MF} = {2 \over 3}\overrightarrow {MO} \) Gợi ý làm bài (Xem hình 1.73) Qua M kẻ các đường thẳng sau:\({K_1}{K_4}\)//AB,\({K_2}{K_5}\)//AC,\({K_3}{K_6}\)//BC \({K_1},{K_2} \in BC;{K_3},{K_4} \in AC;{K_5},{K_6} \in AB\). Ta có: \(\eqalign{ \( = {1 \over 2}(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} )\) (Vì\(M{K_5}A{K_4},M{K_3}C{K_2},M{K_1}B{K_6}\) là các hình bình hành). Vậy \(\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {ME} + \overrightarrow {MF} = {1 \over 2}.3\overrightarrow {MO} = {3 \over 2}\overrightarrow {MO} \)
|