Giải bài 17, 18, 19, 20 trang 112 sgk đại số 10 nâng cao - Câu trang SGK Đại số nâng cao
\(\eqalign{ & {x^2} + {y^2} = {x^2} + {({4 \over 3}x - 5)^2} \cr&= {x^2} + {{16} \over 9}{x^2} - {{40} \over 3}x + 25 \cr & ={{25} \over 9}{x^2} - {{40} \over 3}x + 25 = {({5 \over 3}x - 4)^2} + 9 \ge 9 \cr} \) Câu 17 trang 112 SGK Đại số 10 nâng cao Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(A = \sqrt {x - 1} + \sqrt {4 - x} \) Đáp án Điều kiện: \(1 x 4\) Với \(1 x 4\), ta có: \({A^2} = {(\sqrt {x - 1} + \sqrt {4 - x} )^2} \) \( = 3 + 2\sqrt {(x - 1)(4 - x)} \le 3 + x - 1 + 4 - x = 6\) (Theo bất đẳng thức Cô-si) Suy ra: \(A \le \sqrt 6 \) Dấu = xảuy ra khi \(x 1= 4 x \Rightarrow x = {5 \over 2}\) (thỏa mãn điều kiện : \(1 x 4\)) Vậy giá trị lớn nhất của A là \(\sqrt 6 \) \({A^2} = 3 + 2\sqrt {(x - 1)(4 - x)} \ge 3\) vì \(\sqrt {(x - 1)(4 - x)} \ge 0\) Vậy \(A \ge \sqrt 3 \) Câu 18 trang 112 SGK Đại số 10 nâng cao Chứng minh rằng với mọi số thực a, b, ta có: (a + b + c)2 3(a2+ b2+ c2) Đáp án Ta có: (a + b + c)2 3(a2+ b2+ c2) a2 + b2 + c2 +2ab + 2bc + 2ca 3a2 + 3b2 + 3c2 2a2 + 2b2 + 2c2 - 2ab - 2bc - 2ca 0 (a b)2 + (b c)2 + (c a)2 0 (luôn đúng) Vậy (a + b + c)2 3(a2+ b2+ c2) Câu 19 trang 112 SGK Đại số 10 nâng cao Chứng minh rằng nếu a, b, c, d là bốn số không âm thì: \({\left({{a + b + c + d} \over 4}\right)^4} \ge abcd\) Đáp án Theo bất đẳng thức Cô-si, ta có: \(\eqalign{ Bất đẳng thức cô si \( {\left({{a + b + c + d} \over 4}\right)^4}\ge abcd\) Câu 20 trang 112 SGK Đại số 10 nâng cao Chứng minh rằng: a) Nếu x2 + y2 = 1 thì \(|x + y|\,\, \le \sqrt 2 \) b) Nếu 4x 3y = 15 thì x2+ y2 9 Giải a) Ta có: (x + y)2 = x2 + y2 + 2xy x2 + y2 + x2 + y2 = 2 \(|x + y|\,\, \le \sqrt 2 \) b) Vì 4x 3y = 15 \(\Rightarrow y = {4 \over 3}x - 5\) Do đó: \(\eqalign{ Chú ý: Có thể áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki a) Ta có: \(\eqalign{ b) Ta có: \(\eqalign{
|