Giải bài 18, 19, 20 trang 68 sách bài tập toán lớp 7 tập 1 - Câu trang Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp tập
Khi \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}2{\rm{ }},{\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}15 \Rightarrow a = xy = 2.15 = 30 \Rightarrow y = {{30} \over x}\) Câu 18 trang 68 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. a) Thay các dấu "?" bằng các số thích hợp trong bảng dưới đây. x x1 = 2 x2 = 3 x3 = 5 x4 = 6 y y1 = 15 y2 = ? y3 = ? y4 = ? xy x1y1 = ? x2y2 = ? x3y3 = ? x4y4 = ? b) Có nhận xét gì về tích các giá trị tương ứng của x và y \(({x_1}{y_1},{x_2}{y_2},{x_3}{y_3},{x_4}{y_4})?\) Giải a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên xy = a Khi \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}2{\rm{ }},{\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}15 \Rightarrow a = xy = 2.15 = 30 \Rightarrow y = {{30} \over x}\) Kết quả như sau: x x1 = 2 x2 = 3 x3 = 5 x4 = 6 y y1 = 15 y2 = 10 y3 = 6 y4 = 5 xy x1y1 = 30 x2y2 = 30 x3y3 = 30 x4y4 = 30 b) \({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = {x_4}{y_4} = 30\) Câu 19 trang 68 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x = 7 thì y =10 a) Hãy tìm số tỉ lệ nghịch của y đối với x b) Hãy biểu diễn y theo x c) Tính giá trị của y khi x = 5; x = 14 Giải a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên \(y = {a \over x}\) Khi x = 7 thì y =10 ta có: \(10 = {a \over 7} \Rightarrow a = 10.7 = 70\) b) \(y = {{70} \over x}\) c) Khi x = 5 thì \(y = {{70} \over 5} = 14\) Khi x =14 thì \(y = {{70} \over {14}} = 5\) Câu 20 trang 68 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Cho biết x và y là hai đại lương tỉ lệ nghịch. Điền các số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau: x 1 2,5 8 10 y -4 -2,5 -2 Giải Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên xy = a Khi x = 2,5 thì \(y = - 4 \Rightarrow a = 2,5.( - 4) = - 10 \Rightarrow y = {{ - 10} \over x}\) Vậy \({\rm{x}} = {{ - 10} \over y}\) Kết quả như sau: x 1 2,5 4 5 8 10 y -10 -4 -2,5 -2 -1,25 -1
|