Giải bài 19, 20, 21, 22 trang 73, 74 sgk toán 6 tập 1 - Bài trang sgk toán tập

c) Trong tập số nguyên có số \(0\) không là số nguyên âm cũng không là số nguyên dương. Các số nhỏ hơn \(0\) trong tập số nguyên là số nguyên âm, các số lớn hơn \(0\) trong tập số nguyên là số nguyên dương do đó số nguyên a cần tìm là số \(0\).

Bài 19 trang 73 sgk toán 6 tập 1

Điền dấu "+" hoặc "-" vào chỗ trống để được kết quả đúng:

a) 0 < ...2; b) ...15 < 0; c) ...10 < ...6; d)...3 < ...9

(Chú ý: Có thể có nhiều đáp số)

Bài giải:

a) 0 < + 2; b) -15 < 0;

c) -10 < -6; d) +3 < + 9 và -3 < +9.


Bài 20 trang 73 sgk toán 6 tập 1

Tính giá trị các biểu thức:

a) \(\left | -8 \right |\) - \(\left | -4 \right |\); b) \(\left | -7 \right |\) . \(\left | -3 \right |\);

c) \(\left | 18 \right |\) : \(\left | -6 \right |\); d) \(\left | 153 \right |\) + \(\left | -53 \right |\).

Bài giải:

a) 4; b) 21; c) 3; d) 206.


Bài 21 trang 73 sgk toán 6 tập 1

Tìm số đối của mỗi số nguyên sau: \(-4, 6, \left | -5 \right |\), \(\left | 3 \right |, 4\).

Bài giải:

Số đối của các số \(-4, 6, \)\({\left | -5 \right |}\), \({\left | 3 \right| }\), \(4\) lần lượt là \(4, -6, -5, -3, -4\).

Vì\({\left | -5 \right |}=5\)

\({\left | 3 \right| }=3\)

Bài 22 trang 74 sgk toán 6 tập 1

a) Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: \(2; -8; 0; -1\).

b) Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau: \(-4; 0; 1; -25\).

c) Tìm số nguyên a biết số liền sau a là một số nguyên dương và số liền trước a là một số nguyên âm.

Bài giải:

a) Số liền sau của \(2\) là: \(3\)

Số liền sau của \(-8\) là: \(-7\)

Số liền sau của \(0\) là: \(1\)

Số liền sau của \(-1\) là: \(0\)

b) Số liền trước của \(-4\) là \(-5\)

Số liền trước của \(0\) là \(-1\)

Số liền trước của \(1\) là \(0\)

Số liền trước của \(-25\) là \(-26\)

c) Trong tập số nguyên có số \(0\) không là số nguyên âm cũng không là số nguyên dương. Các số nhỏ hơn \(0\) trong tập số nguyên là số nguyên âm, các số lớn hơn \(0\) trong tập số nguyên là số nguyên dương do đó số nguyên a cần tìm là số \(0\).