Giải bài 20, 21, 22 trang 41, 42 sách bài tập toán đại số 10 - Bài trang Sách bài tập (SBT) Toán Đại số
\(2{x^2} + 3x - 2 = 2x + 1 \Leftrightarrow 2{x^2} + x - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{ {x_1} = 1 \hfill \cr {x_2} = - {3 \over 2} \hfill \cr} \right.\) Bài 20 trang 41 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Hai hàm số y = x + 4 và \(y = {{{x^2} - 16} \over {x - 4}}\)có chung một tập xác định hay không ? Gợi ý làm bài Đáp án: Không. Vì Hàm số y = x + 4 TXĐ: D = R Hàm số TXĐ: \(y = {{{x^2} - 16} \over {x - 4}}\) D = R\{4} Bài 21 trang 41 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Cho hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng (a;b), khi đó hàm số y =-f(x) có chiều biến thiên như thế nào trên khoảng (a; b)? Gợi ý làm bài Do hàm số \(y = f(x)\) nghịch biến trên khoảng (a;b) nên \(\eqalign{ Vậy hàm số \)y = - f(x)\) đồng biến trên khoảng(a;b). Bài 22 trang 42 Sách bài tập (SBT) Toán 10 Tìm giao điểm của parabol \(y = 2{x^2} + 3x - 2\) với các đường thẳng a) y = 2x + 1; b) y = x 4; c) y = -x 4; d) y = 3. Hướng dẫn. Để xác định hoành độ giao điểm của hai đồ thị có phương trình tương ứng là và ta phải giải phương trình \(f(x) = g(x)\) Gợi ý làm bài a) Xét phương trình: \(2{x^2} + 3x - 2 = 2x + 1 \Leftrightarrow 2{x^2} + x - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{ Vậy parabol đã cho và đường thẳng y = 2x + 1 có hai giao điểm là (1;3) và \(( - {3 \over 2}; - 2)\) b) Xét phương trình \(2{x^2} + 3x - 2 = x - 4\) \(\eqalign{ Phương trình (*) có biệt thức \(\Delta = 1 - 4 = - 3 < 0\) , do đó phương trình vô nghiệm. Vậy parabol đã cho và đường thẳng y = x 4 không có giao điểm. c) Xét phương trình \(2{x^2} + 3x - 2 = - x - 4 \Leftrightarrow 2{x^2} + 4x + 2 = 0\) \({x^2} + 2x + 1 = 0 = > x = - 1\) Vậy parabol đã cho và đường thẳng y = -x 4 tiếp xúc nhau tại điểm có tọa độ (-1;-3). Đồ thị được vẽ trên hình 39 d) Xét phương trình \(2{x^2} + 3x - 2 = 3 \Leftrightarrow 2{x^2} + 3x - 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{ Vậy có hai giao điểm là (1;3) và \(( - {5 \over 2};3)\)
|