Giải bài 22, 23 trang 38 sgk hình học 10 nâng cao - Bài trang SGK Hình học Nâng cao

\(\eqalign{ & \left\{ \matrix{ {x_G} = {1 \over 3}\left( {{x_A} + {x_B} + {x_C}} \right) \hfill \cr {y_G} = {1 \over 3}\left( {{y_A} + {y_B} + {y_C}} \right) \hfill \cr} \right.\,\, \Leftrightarrow \,\left\{ \matrix{ 0 = {1 \over 3}\left( { - 1 + 2 + {x_C}} \right) \hfill \cr 7 = {1 \over 3}\left( {4 + 5 + {y_C}} \right) \hfill \cr} \right.\,\,\, \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ {x_C} = - 1 \hfill \cr {y_C} = 12 \hfill \cr} \right. \cr & \Rightarrow \,\,C\,( - 1\,;\,12).\, \cr} \)

Bài 22 trang 38 SGK Hình học 10 Nâng cao

Bài 22. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho tam giác \(ABC\) với trọng tâm \(G\). Biết rằng \(A = ( - 1;\,4),\,B = (2;\,5),\,G = (0;\,7).\) Hỏi tọa đô đỉnh \(C\) là cặp số nào ?

(A) \((2\,;\,12)\); (B) \(( - 1\,\,;\,12)\);

(C) \((3\,;\,1)\); (D) \((1\,;\,12)\).

Hướng dẫn trả lời

Vì \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) nên

\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
{x_G} = {1 \over 3}\left( {{x_A} + {x_B} + {x_C}} \right) \hfill \cr
{y_G} = {1 \over 3}\left( {{y_A} + {y_B} + {y_C}} \right) \hfill \cr} \right.\,\, \Leftrightarrow \,\left\{ \matrix{
0 = {1 \over 3}\left( { - 1 + 2 + {x_C}} \right) \hfill \cr
7 = {1 \over 3}\left( {4 + 5 + {y_C}} \right) \hfill \cr} \right.\,\,\, \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
{x_C} = - 1 \hfill \cr
{y_C} = 12 \hfill \cr} \right. \cr
& \Rightarrow \,\,C\,( - 1\,;\,12).\, \cr} \)

Chọn (B).


Bài 23 trang 38 SGK Hình học 10 Nâng cao

Bài 23. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho bốn điểm \(A(3\,;\,1),\,B(2\,;\,2),\,C(1\,;\,6),\,D(1\,;\, - 6).\) Hỏi điểm \(G(2\,;\, - 1)\)là trọng tâm của tam giác nào sau đây ?

(A) Tam giác \(ABC\); (B) Tam giác \(ABD\);

(C) Tam giác \(ACD\); (D) Tam giác \(BCD\).

Hướng dẫn trả lời

Ta có

\(\left\{ \matrix{
2 = {1 \over 3}(3 + 2 + 1) \hfill \cr
- 1 = {1 \over 3}(1 + 2 - 6) \hfill \cr} \right.\).

Chọn (B).