Giải bài 22.1, 22.2, 22.3 trang 49, 50 sách bài tập vật lí 10 - Bài trang Sách bài tập (SBT) Vật lí

Một vật rắn phẳng, mỏng có dạng là một tam giác đều ABC, mỗi cạnh là a = 20 cm. Người ta tác dụng vào vật một ngẫu lực nằm trong mặt phẳng của tam giác. Các lực có độ lớn là 8 N và đặt vào hai đỉnh A và B. Tính momen của ngẫu lực trong các trường hợp sau đây :

Bài 22.1 trang 49 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Một ngẫu lực (\(\overrightarrow F ,\overrightarrow {F'} \) ) tác dụng vào một thanh cứng như hình 22.1. Momen của ngẫu lực tác dụng vào thanh đối với trục O là bao nhiêu ?

Giải bài 22.1, 22.2, 22.3 trang 49, 50 sách bài tập vật lí 10 - Bài  trang Sách bài tập (SBT) Vật lí

A. (Fx + Fd). B. (Fd - Fx).

C. (Fx - Fd). D. Fd.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án D


Bài 22.2 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Tác dụng của ngẫu lực đối với một vật có thay đổi không nếu ta thay đổi điểm đặt và phương của cặp lực (F, F') nhưng không thay đổi độ lớn của lực và cánh tay đòn của ngẫu lực (H.22.2 a và b) ?

Giải bài 22.1, 22.2, 22.3 trang 49, 50 sách bài tập vật lí 10 - Bài  trang Sách bài tập (SBT) Vật lí

Hướng dẫn trả lời:

Không thay đổi


Bài 22. 3 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Một vật rắn phẳng, mỏng có dạng là một tam giác đều ABC, mỗi cạnh là a = 20 cm. Người ta tác dụng vào vật một ngẫu lực nằm trong mặt phẳng của tam giác. Các lực có độ lớn là 8 N và đặt vào hai đỉnh A và B. Tính momen của ngẫu lực trong các trường hợp sau đây :

a) Các lực vuông góc với cạnh AB.

b) Các lực vuông góc với cạnh AC.

c) Các lực song song với cạnh AC.

Hướng dẫn trả lời:

Giải bài 22.1, 22.2, 22.3 trang 49, 50 sách bài tập vật lí 10 - Bài  trang Sách bài tập (SBT) Vật lí

Áp dụng công thức tính momen ngẫu lực M = F.d vào các phần ta được

a. M = F.d = F.a = 8.0,2 = 1,6 N.m

b. M = F.d = F.a/2 = 8.0,1 = 0,8 N.m

c. M = F.d = F.\(a{{\sqrt 3 } \over 2}\) = 8. 0,1\({{\sqrt 3 } \over 2}\) = 1,38 N.m