Giải bài 23, 24, 25, 26 trang 77, 78 sách bài tập toán đại số 10 - Bài trang Sách bài tập (SBT) Toán Đại số
\(\eqalign{ & |3x + 4m| = |4x - 7m| \cr & \Leftrightarrow \left[ \matrix{ 3x + 4m = 4x - 7m \hfill \cr 3x + 4m = - 4x + 7m \hfill \cr} \right. \cr & \Leftrightarrow \left[ \matrix{ x = 11m \hfill \cr x = {{3m} \over 7} \hfill \cr} \right. \cr} \) Bài 23 trang 77 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Cho phương trình \((m + 1){x^2} + (3m - 1)x + 2m - 2 = 0\) Xác định m để phương trình có hai nghiệm\(x{}_1,{x_2}\) mà \(x{}_1 + {x_2} = 3\) Tính các nghiệm trong trường hợp đó. Gợi ý làm bài Với$$m \ne - 1$$ ta có:\(\Delta = {(m - 3)^2} \ge 0\), do đóphương trình luôn luôn có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) Xét\({x_1} + {x_2} = 3 \Leftrightarrow {{1 - 3m} \over {m + 1}} = 3 \Leftrightarrow m = - {1 \over 3}\) Lúc đó phương trình đã cho có hai nghiệm x = -1 và x = 4. Bài 24 trang 77 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Giải các phương trình a) \(\sqrt {5x + 3} = 3x - 7\) b)\(\sqrt {3{x^2} - 2x - 1} = 3x + 1\) c)\({{\sqrt {4{x^2} + 7x - 2} } \over {x + 2}} = \sqrt 2 \) d)\(\sqrt {2{x^2} + 3x - 4} = \sqrt {7x + 2} \) Gợi ý làm bài a) Điều kiện của phương trình là\(x \ge - {3 \over 5}\). Ta có \(\sqrt {5x + 3} = 3x - 7 = > 5x + 3 = {(3x - 7)^2}\) \( \Leftrightarrow 9{x^2} - 47x + 46 = 0\) Phương trình cuối có hai nghiệm\({x_1} = {{47 + \sqrt {553} } \over {18}},{x_2} = {{47 - \sqrt {553} } \over {18}}\) Cả hai giá trị này đều thỏa mãn điều kiện của phương trình, tuy nhiên khi thay vào phương trình đã cho thì giá trị \({x_2}\) bị loại. Đáp số:\({x_1} = {{47 + \sqrt {553} } \over {18}}\) b) Điều kiện của phương trình là\(3{x^2} - 2x - 1 \ge 0\). Ta có: \(\sqrt {3{x^2} - 2x - 1} = 3x + 1 = > 3{x^2} - 2x - 1 = {(3x + 1)^2}\) \( \Leftrightarrow 6{x^2} + 8x + 2 = 0\) Phương trình cuối có hai nghiệm \({x_1} = - {1 \over 3},{x_2} = - 1\) Cả hai giá trị này đều thỏa mãn điều kiện của phương trình, nhưng thử vào phương trình đã cho thì giá trị \({x_2} = - 1\) bị loại. Đáp số: \(x = - {1 \over 3}\) c)Điều kiện của phương trình là \(4{x^2} + 7x - 2 \ge 0\) và \(x \ne - 2\). Ta có: \({{\sqrt {4{x^2} + 7x - 2} } \over {x + 2}} = \sqrt 2 = > 4{x^2} + 7x - 2 = 2{(x + 2)^2}\) \( \Leftrightarrow 2{x^2} - x - 10 = 0\) Phương trình cuối có hai nghiệm là \({x_1} = {5 \over 2},{x_2} = - 2\) Chỉ có giá trị\({x_1} = {5 \over 2},{x_2} = - 2\) Chỉ có giá trị\({x_1} = {5 \over 2}\) thỏa mãn điều kiện và nghiệm đúng phương trình đã cho. Đáp số:\(x = {5 \over 2}\) d)Điều kiện của phương trình là\(2{x^2} + 3x - 4 \ge 0\) và\(7x + 2 \ge 0\). Ta có: \(\sqrt {2{x^2} + 3x - 4} = \sqrt {7x + 2} = > 2{x^2} + 3x - 4 = 7x + 2 \Leftrightarrow 2{x^2} - 4x - 6 = 0\) Phương trình cuối có hai nghiệm\({x_1} = 3,{x_2} = - 1\),nhưng giá trị \({x_2} = - 1\) không thỏa mãn điều kiện của phương tình nên bị loại, giá trị\({x_1} = 3\) nghiệm đúng phương trình đã cho. Vậy nghiệm của phương trình đa cho là x = 3. Bài 25 trang 77 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m. a)\(|2x - 5m| = 2x - 3m\) b) \(|3x + 4m| = |4x - 7m|\) c)$\((m + 1){x^2} + (2m - 3)x + m + 2 = 0\) d)\({{{x^2} - (m + 1)x - {{21} \over 4}} \over {x - 3}} = 2x + m\) Gợi ý làm bài a) Với\(x \ge {{5m} \over 2}\) phương trình đã cho trở thành \(2x - 5m = 2x - 3m \Leftrightarrow 2m = 0 \Leftrightarrow m = 0\) Vậy với m = 0 thì mọi\(x \ge 0\) đều là nghiệm của phương trình. Với\(x < {{5m} \over 2}\) phương trình đã cho trở thành \( - 2x + 5m = 2x - 3m\) \( \Leftrightarrow 4x = 8m \Leftrightarrow x = 2m\) Vì$\(x < {{5m} \over 2}\) nên\(2m < {{5m} \over 2} \Leftrightarrow m > 0\). Kết luận: Với m > 0 phương trình có nghiệm là x = 2m. Với m = 0 phương trình có nghiệm là mọi số thực không âm. Với m < 0 phương trình vô nghiệm. b) Ta có: \(\eqalign{ Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 11m và$\(x = {{3m} \over 7}\) với mọi giá trị của m. c) Với m = -1 phương trình đã cho trở thành \( - 5x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = {1 \over 5}$\) Với \(m \ne - 1\) phương trình đã cho là một phương trình bậc hai, có biệt thức\(\Delta = - 24m + 1.\) Nếu\(m \le {1 \over {24}}\) thì \(\Delta \ge 0\) phương trình có hai nghiệm \({x_{1,2}} = {{2m - 3 \pm \sqrt {1 - 24m} } \over {2(m + 1)}}\) Kết luận: Với\(x > {1 \over {24}}\) phương trình vô nghiệm. Với\(x \le {1 \over {24}}\) và\(m \ne - 1\) phương trình có hai nghiệm. \({x_{1,2}} = {{2m - 3 \pm \sqrt {1 - 24m} } \over {2(m + 1)}}\) Với m = -1phương trình có nghiệm là\(x = {1 \over 5}\) d) Điều kiện của phương trình là:\(x \ne 3.\) Ta có: \({{{x^2} - (m + 1)x - {{21} \over 4}} \over {x - 3}} = 2x + m = > {x^2} - (m + 1)x - {{21} \over 4} = (x - 3)(2x + m)\) \( \Leftrightarrow {x^2} + (2m - 5)x + {{21} \over 4} - 3m = 0\) Phương trình cuối luôn có nghiệm\({x_1} = {3 \over 2},{x_2} = {{7 - 4m} \over 2}\) Ta có: \({{7 - 4m} \over 2} \ne 3 \Leftrightarrow m \ne {1 \over 4}\) Kết luận Với \(m \ne {1 \over 4}\) phương trình đã cho có hai nghiệm và\(x = {3 \over 2}\) và\(x = {{7 - 4m} \over 2}\) Với \(m = {1 \over 4}\) phương trình có một nghiệm\(x = {3 \over 2}\) Bài 26 trang 78 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Giải phương trình \(\root 3 \of {{1 \over 2} + x} + \sqrt {{1 \over 2} - x} = 1\) Gợi ý làm bài Đặt \(u = \root 3 \of {{1 \over 2} + x} ,v = \sqrt {{1 \over 2} - x} \) điều kiện \(v \ge 0\) Ta được hệ phương trình \(\left\{ \matrix{ (2) \( \Leftrightarrow u({u^2} + u - 2) = 0\) Phương trình cuối có 3 nghiệm \({u_1} = 0,{u_2} = 1,{u_3} = 2\) +Với u = 0 ta có v = 1 => \(x = - {1 \over 2}\) +Với u =1 ta có v = 0 => \(x = {1 \over 2}\) +Với u = -2 ta có v = 3 =>\(x = - {{17} \over 2}\) Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm \(x = - {1 \over 2}\),\(x = {1 \over 2}\) và\(x = - {{17} \over 2}\)
|