Giải bài 28, 29, 30, 31 trang 49, 50 sách giáo khoa toán 8 tập 1 - Bài trang sách giáo khoa toán tập

Theo quy tắc đổi dấu ta có\( \frac{-A}{B}=\frac{A}{-B}\). Do đó ta cũng có \( -\frac{A}{B}=\frac{A}{-B}\). Chẳng hạn, phân thức đối của\( \frac{4}{5-x}\)là\( -\frac{4}{5-x}\)\( =\frac{4}{-(5-x)}\)\( =\frac{4}{x-5}\). Áp dụng điều này hãy điền những phân thức thích hợp vào những chỗ trống dưới đây:

Bài 28 trang 49 sách giáo khoa toán 8 tập 1

Theo quy tắc đổi dấu ta có\( \frac{-A}{B}=\frac{A}{-B}\). Do đó ta cũng có \( -\frac{A}{B}=\frac{A}{-B}\). Chẳng hạn, phân thức đối của\( \frac{4}{5-x}\)là\( -\frac{4}{5-x}\)\( =\frac{4}{-(5-x)}\)\( =\frac{4}{x-5}\). Áp dụng điều này hãy điền những phân thức thích hợp vào những chỗ trống dưới đây:

a) \( -\frac{x^{2}+2}{1-5x}\)= ... = ...; b)\( -\frac{4x+1}{5-x}\)= ....

Hướng dẫn giải:

a)\( -\frac{x^{2}+2}{1-5x}\)\( =\frac{x^{2}+2}{-(1-5x)}\)\( =\frac{x^{2}+2}{5x-1}\);

b)\( -\frac{4x+1}{5-x}\)\( =\frac{4x+1}{-(5-x)}\)\( =\frac{4x+1}{x-5}\)


Bài 29 trang 50 sách giáo khoa toán 8 tập 1

Làm tính trừ các phân thức sau:

a)\( \frac{4x-1}{3x^{2}y}-\frac{7x-1}{3x^{2}y}\); b)\( \frac{4x+5}{2x-1}-\frac{5-9x}{2x-1}\);

c)\( \frac{11x}{2x-3}-\frac{x-18}{3-2x}\); d) \( \frac{2x-7}{10x-4}-\frac{3x+5}{4-10x}\).

Hướng dẫn giải:

a)\( \frac{4x-1}{3x^{2}y}-\frac{7x-1}{3x^{2}y}\)\( =\frac{4x-1}{3x^{2}y}+\frac{-(7x-1)}{3x^{2}y}\)

\( =\frac{4x-1-7x+1}{3x^{2}y}\)\( =\frac{-3x}{3x^{2}y}=-\frac{1}{xy}\).

b)\( \frac{4x+5}{2x-1}-\frac{5-9x}{2x-1}\)\( =\frac{4x+5}{2x-1}+\frac{-(5-9x)}{2x-1}\)

\( =\frac{4x+5-5+9x}{2x-1}= \frac{13x}{2x-1}\)

c)\( \frac{11x}{2x-3}-\frac{x-18}{3-2x}\)\( =\frac{11x}{2x-3}+\frac{x-18}{-(3-2x)}\)

\( =\frac{11x}{2x-3}+\frac{x-18}{2x-3}\)\( =\frac{11x+x-18}{2x-3}\)\( =\frac{12x-18}{2x-3}=6\)

d)\( \frac{2x-7}{10x-4}-\frac{3x+5}{4-10x}\)\( =\frac{2x-7}{10x-4}-\frac{3x+5}{-(4-10x)}\)

\( =\frac{2x-7}{10x-4}-\frac{3x+5}{10x-4}\)\( =\frac{2x-7+3x+5}{10x-4}\)\( =\frac{5x-2}{2(5x-2)}=\frac{1}{2}\)


Bài 30 trang 50 sách giảo khoa toán 8 tập 1

Thực hiện các phép tính sau:

a)\( \frac{3}{2x+6}-\frac{x-6}{2x^{2}+6x}\); b)\( x^{2}+1-\frac{x^{4}-3x^{2}+2}{x^{2}-1}\)

Hướng dẫn giải:

a)\( \frac{3}{2x+6}-\frac{x-6}{2x^{2}+6x}\)\( =\frac{3}{2(x+3)}+\frac{-(x-6)}{2x(x+3)}\)

\( =\frac{3x-(x-6)}{2x(x+3)}=\frac{3x-x+6}{2x(x+3)}=\frac{2x+6}{2x(x+3)}=\frac{1}{x}\)

b) \( x^{2}+1-\frac{x^{4}-3x^{2}+2}{x^{2}-1}\)\( =x^{2}+1+\frac{-(x^{4}-3x^{2}+2)}{x^{2}-1}\)

\( =\frac{(x^{2}+1)(x^{2}-1)-x^{4}+3x^{2}-2}{x^{2}-1}\)\( =\frac{x^{4}-1-x^{4}+3x^{2}-2}{x^{2}-1}\)

\( =\frac{3x^{2}-3}{x^{2}-1}=\frac{3(x^{2}-1)}{x^{2}-1}=3\).


Bài 31 trang 50 sách giáo khoa toán 8 tập 1

Chứng tỏ rằng mỗi hiệu sau đây bằng một phân thức có tử bằng 1:

a)\( \frac{1}{x}-\frac{1}{x+1}\); b)\( \frac{1}{xy-x^{2}}-\frac{1}{y^{2}-xy}\).

Hướng dẫn giải:

a)\( \frac{1}{x}-\frac{1}{x+1}\)\( =\frac{x+1-x}{x(x+1)}=\frac{1}{x(x+1)}\)

b)\( \frac{1}{xy-x^{2}}-\frac{1}{y^{2}-xy}\)\( =\frac{1}{x(y-x)}-\frac{1}{y(y-x)}\)

\( =\frac{y}{xy(y-x)}+\frac{-x}{xy(y-x)}=\frac{y-x}{xy(y-x)}=\frac{1}{xy}\)