Giải bài 30, 31, 32, 33 trang 17 sgk toán 6 tập 1 - Bài trang sgk toán tập
b) Nếu biết tích của hai thừa số thì mỗi thừa số bằng tích chia cho thừa số kia. Do đó từ 18(x - 16) = 18 suy ra x - 16 = 18 : 18 = 1. Bài 30 trang 17 sgk toán 6 tập 1 30. Tìm số tự nhiên x, biết: Bài giải: a) Chú ý rằng nếu tích bằng 0 thì ít nhất một thừa số bằng 0. Vì (x - 34) . 15 = 0 và 15 0 nên x - 34 = 0. Do đó x = 34. b) Nếu biết tích của hai thừa số thì mỗi thừa số bằng tích chia cho thừa số kia. Do đó từ 18(x - 16) = 18 suy ra x - 16 = 18 : 18 = 1. Vậy x = 1 + 16 = 17 Bài 31 trang 17 sgk toán 6 tập 1 31. Tính nhanh a) 135 + 360 + 65 + 40; b) 463 + 318 + 137 + 22; c) 20 + 21 + 22 + ...+ 29 + 30. Bài giải: a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600. b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 =940. c) Nhận thấy 20 + 30 = 50 = 21 + 29 = 22+ 28 = 23 + 27 = 24 + 26. Do đó 20 + 21 + 22 + ...+ 29 + 30 = (20+ 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25 = 5 . 50 + 25 = 275. Lưu ý. Cũng có thể áp dụng cách cộng của Gau-xơ trình bày ở trang 19, SGK. Bài 32 trang 17 sgk toán 6 tập 1 32. Có thể tính nhanh tổng 97 + 19 bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng: 97 + 19 = 97 + (3 + 16) = (97 + 3) + 16 = 100 + 16 = 116. Hãy tính nhanh các tổng sau bằng cách làm tương tự như trên: a) 996 + 45 ; b) 37 + 198. Bài giải: a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1041; b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 235. Bài 33 trang 17 sgk toán 6 tập 1 33. Cho dãy số sau: 1, 1, 2, 3, 5, 8 Trong dãy số trên, mỗi số (kể từ số thứ ba) bằng tổng của hai số liền trước. Hãy viết tiếp bốn số nữa của dãy số. Bài giải: Số thứ bảy là: 5 + 8 = 13; Số thứ tám là: 8 + 13 = 21. Số thứ chín là: 13 + 21 = 34; Số thứ mười là: 21 + 34 = 55.
|