Giải bài 3.1, 3.2, 3.3 trang 83, 84 sách bài tập toán 8 tập 1 - Câu trang Sách bài tập (SBT) Toán lớp tập
Hình thang cân ABCD (AB// CD) có hai đường chéo cắt nhau tại I, hai đường thẳng chứa các cạnh bên cắt nhau ở K. Chứng minh rằng KI là đường trung trực của hai đáy. Câu 3.1 trang 83 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 8 tập 1 Hình thang cân ABCD (AB // CD) có \(\widehat A = {70^0}\). Khẳng định nào dưới đây là đúng ? A. \(\widehat C = {110^0}\) B.\(\widehat B = {110^0}\) C.\(\widehat C = {70^0}\) D. \(\widehat D = {70^0}\) Giải: ChọnA. \(\widehat C = {110^0}\) Câu 3.2 trang 84 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 8 tập 1 Hình thang cân ABCD (AB// CD) có hai đường chéo cắt nhau tại I, hai đường thẳng chứa các cạnh bên cắt nhau ở K. Chứng minh rằng KI là đường trung trực của hai đáy. Giải: ACD = BDC (c.c.c) suy ra do đó ID = IC (1) Tam giác KCD có hai góc ở đấy bằng nhau nên KD = KC (2) Từ (1) và (2) suy ra KI là đương trung trực của CD. Chứng minh tương tự có IA = IB, KA = KB Suy ra KI là đường trung trực của AB Câu 3.3 trang 84 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1 Hình thang cân ABCD (AB // CD) có , DB là tia phân giác của góc D. Tính các cạnh của hình thang, biết chu vi hình thang bằng 20cm. Giải: Hình thang ABCD cân có AB // CD \( \Rightarrow \widehat D = \widehat C = {60^0}\) DB là tia phân giác của góc D \( \Rightarrow \widehat {ADB} = \widehat {BDC}\) \(\widehat {ABD} = \widehat {BDC}\)(hai góc so le trong) Suy ra: \(\widehat {ADB} = \widehat {ABD}\) ABD cân tại A AB = AD (1) Từ B kẻ đường thẳng song song với AD cắt CD tại E Hình thang ABED có hai cạnh bên song song nên AB = ED, AD= BE (2) \(\widehat {BEC} = \widehat {ADC}\)(đồng vị ) Suy ra: \(\widehat {BEC} = \widehat C = {60^0}\) BEC đều EC = BC (3) AD = BC (tính chất hình thang cân) (4) Từ (1), (2), (3) và (4) AB = BC = AD = ED = EC Chu vi hình thang bằng: AB + BC + CD + AD = AB + BC + EC +ED +AD = 5AB AB = BC = AD = 20:5 = 4 (cm) CD = CE + DE = 2 AB = 2.4 = 8 (cm)
|