Giải bài 37, 38, 39, 40 trang 124 sách giáo khoa toán 7 - Bài trang - Sách giáo khoa toán tập

\(\eqalign{ & \widehat A = {180^0} - \widehat B - \widehat C = {180^0} - {80^0} - {40^0} = {60^0} \cr & \widehat H = {180^0} - \widehat G - \widehat I = {180^0} - {30^0} - {80^0} = {70^0} \cr & \widehat E = {180^0} - \widehat D - \widehat F = {180^0} - {80^0} - {60^0} = {40^0} \cr & \widehat L = {180^0} - \widehat K - \widehat M = {180^0} - {80^0} - {30^0} = {70^0} \cr & \widehat {QNR} = {180^0} - \widehat {NRQ} - \widehat {RQN} = {180^0} - {40^0} - {60^0} = {80^0} \cr & \widehat {NRP} = {180^0} - \widehat {RPN} - \widehat {PNR} = {180^0} - {60^0} - {40^0} = {80^0} \cr} \)

Bài 37 trang 123 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1

Trên mỗi hình 101,102,103 có tam giác nào bằng nhau? Vì sao?

Giải bài 37, 38, 39, 40 trang 124 sách giáo khoa toán 7 - Bài trang - Sách giáo khoa toán tập

Giải:

Tính các góc còn lại trên mỗi hình trên ta được:

Áp dụng định lí tổng ba góc trong một tam giác ta có:

\(\eqalign{
& \widehat A = {180^0} - \widehat B - \widehat C = {180^0} - {80^0} - {40^0} = {60^0} \cr
& \widehat H = {180^0} - \widehat G - \widehat I = {180^0} - {30^0} - {80^0} = {70^0} \cr
& \widehat E = {180^0} - \widehat D - \widehat F = {180^0} - {80^0} - {60^0} = {40^0} \cr
& \widehat L = {180^0} - \widehat K - \widehat M = {180^0} - {80^0} - {30^0} = {70^0} \cr
& \widehat {QNR} = {180^0} - \widehat {NRQ} - \widehat {RQN} = {180^0} - {40^0} - {60^0} = {80^0} \cr
& \widehat {NRP} = {180^0} - \widehat {RPN} - \widehat {PNR} = {180^0} - {60^0} - {40^0} = {80^0} \cr} \)

- Xét \(ABC\) và \(FDE\) (Hình 101)

+) \(\widehat{B} = \widehat{D}\)

+) \(BC=DE\)

+) \(\widehat{C}=\widehat{E}\)

Suy ra\(ABC=FDE\) (g.c.g)

- Xét \(NQR\) và \(RPN\) (Hình 103)

+) \(\widehat{QNR}=\widehat{NRP}\) (\(=80^0\))

+) \(NR\) là cạnh chung.

+) \(\widehat{NRQ}=\widehat{RNP}\) (\(40^0\))

Suy ra\(NQR=RPN\) (g.c.g)

- Xét \(\Delta HIG\) và \(\Delta LKM\) (Hình 102)

\(\eqalign{
& + )\,\,GI = ML \cr
& + )\,\,\widehat G = \widehat M \cr
& + )\,\,\widehat I = \widehat K \cr} \)

Ta có: \(\widehat G,\;\widehat I\) cùng kề với cạnh \(GI\), còn \(\widehat M \) kề với cạnh \(ML\) nhưng \(\widehat K\) không kề với cạnh \(ML\) nên\(\Delta HIG\) không bằng\(\Delta LKM\).


Bài 38 trang 124 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1

Trên hình 104 ta có AB//CD, AC//BD. Hãy chứng minh rằng

AB=CD,AC=BD.

Giải.

Giải bài 37, 38, 39, 40 trang 124 sách giáo khoa toán 7 - Bài trang - Sách giáo khoa toán tập

Vẽ đoạn thẳng AD.

ADB vàDAC có:

\(\widehat{A_{1}}\)=\(\widehat{D_{1}}\)(so le trong AB//CD)

AD là cạnh chung.

\(\widehat{A_{2}}\)=\(\widehat{D_{2}}\)(So le trong, AC//BD)

Do đóADB=DAC(g.c .g)

Suy ra: AB=CD, BD=AC


Bài 39 trang 124 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1

Trên mỗi hình 105,106,108 các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?

Giải bài 37, 38, 39, 40 trang 124 sách giáo khoa toán 7 - Bài trang - Sách giáo khoa toán tập

Giải:

Hình 105

\(ABH\) và \(ACH\) có:

+) \(BH=CH\) (gt)

+) \(\widehat{AHB}=\widehat{AHC}\) (góc vuông)

+) \(AH\) là cạnh chung.

vậy \(ABH=ACH\) (c.g.c)

Hình 106

\(DKE\) và \(DKF\) có:

+) \(\widehat{EDK}=\widehat{FDK}\)(gt)

+) \(DK\) là cạnh chung.

+) \(\widehat{DKE}=\widehat{DKF}\) (góc vuông)

Vậy \(DKE=DKF\) (g.c.g)

Hình 107

Theo định lí tổng ba góc trong một tam giác ta có:

\(\eqalign{
& \widehat {ABD} + \widehat {BDA} + \widehat {DAB} = {180^0} \cr
& \widehat {ACD} + \widehat {CDA} + \widehat {DAC} = {180^0} \cr} \)

Mặt khác ta có:

\(\eqalign{
& \widehat {DAB} = \widehat {DAC}\,\,\,(gt) \cr
& \widehat {ABD} = \widehat {ACD} = {90^0} \cr} \)

Nên \(\widehat {BDA} = \widehat {CDA}\)

Xét \(ABD\) và \(ACD\) có:

+) \(\widehat {DAB} = \widehat {DAC}\,\,\,(gt)\)

+) \(AD\) cạnh chung

+)\(\widehat {BDA} = \widehat {CDA}\) (cmt)

\(ABD=ACD\) (g.c.g)

Hình 108

Theo định lí tổng ba góc trong một tam giác ta có:

\(\eqalign{
& \widehat {ABD} + \widehat {BDA} + \widehat {DAB} = {180^0} \cr
& \widehat {ACD} + \widehat {CDA} + \widehat {DAC} = {180^0} \cr} \)

Mặt khác ta có:

\(\eqalign{
& \widehat {DAB} = \widehat {DAC}\,\,\,(gt) \cr
& \widehat {ABD} = \widehat {ACD} = {90^0} \cr} \)

Nên \(\widehat {BDA} = \widehat {CDA}\)

Xét \(ABD\) và \(ACD\) có:

+) \(\widehat {DAB} = \widehat {DAC}\,\,\,(gt)\)

+) \(AD\) cạnh chung

+)\(\widehat {BDA} = \widehat {CDA}\) (cmt)

\(ABD=ACD\) (g.c.g)

Suy ra: \(BD=CD\) (hai cạnh tương ứng )

\(AB=AC\)(hai cạnh tương ứng )

Xét\(DBE\) và \(DCH\)

+) \( \widehat {EBD} = \widehat {HCD} = {90^0} \)

+)\(BD=CD\) (cmt)

+) \(\widehat {BDE} = \widehat {CDH}\) (đối đỉnh)

\(DBE=DCH\) (g.c.g)

Xét \(ABH\) và \(ACE \)

+) \(\widehat A\) chung

+)\(AB=AC\) (cmt)

+) \(\widehat {ABH} = \widehat {ACE} = {90^0}\)

\(ABH=ACE \) (g.c.g)


Bài 40 trang 124 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1

Cho tam giác ABC(ABAC), tia Ax đi qua trung điểm M của BC.

Kẻ BE và CF vuông góc với Ax(E Ax, FAx). So sánh độ dài BE và CF/

Giải

Hai tam giác vuông BME, CMF có:

BM=MC(gt)

\(\widehat{BME}\)=\(\widehat{CMF}\)(đối đỉnh)

NênBME=CMF(cạnh huyền- góc nhọn).

Suy ra BE=CF.