Giải bài 38.5, 38.6, 38.7, 38.8, 38.9 trang 53 sách bài tập hóa học 8 - Bài Trang Sách bài tập (SBT) Hóa học

Khử 50 g hỗn hợp đồng(II) oxit và sắt(II) oxit bằng khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp, đồng(II) oxit chiếm 20% về khối lượng. Các phản ứng đó thuộc loại phản ứng gì ?

Bài 38.5 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Để đốt cháy 68 g hỗn hợp khí hiđro và khí CO cần 89,6 lít oxi (ở đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng của các khí trong hỗn hợp ban đầu. Nêu các phương pháp giải bài toán.

Trả lời

Cách 1:

Phương trình hóa học :

\(2CO + {O_2} \to 2C{O_2}\) ; \(2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O\)

Số moloxi: \({{89,6} \over {22,4}} = 4(mol)\)

- Từ các phương trình hóa học trên, ta nhận thấy:

2 mol hidro (hay CO)đều phảnứng với 1 moloxi

8 mol hỗn hợp phảnứng với 4 moloxi.

- Gọi số mol CO là x ; số mol \({H_2}\) là (8 - x ).

28x +2 ( 8 - x ) = 68

Giải ra ta có : x = 2.

\(\% {v_{CO}} = {2 \over 8} \times 100\% = 25\% \)

\(\% {V_{{H_2}}} = {6 \over 8} \times 100\% = 75\% \)

Cách 2:

- Gọi khối lượng khí CO là x g \(\to {n_{CO}} = {x \over {28}}(mol)\)

- Khốilượng \({H_2}\) là \((68 - x)g \to {n_{{H_2}}} = {{68 - x} \over 2}mol;{n_{{O_2}}} = {{89,6} \over {22,4}} = 4(mol)\)

\(2CO\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{O_2} \to 2C{O_2}\)

\({x \over {28}}mol\) \(\left( {{x \over {28 \times 2}}} \right)mol\)

\(2{H_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{O_2} \to 2{H_2}O\)

\(\left( {{{68 - x} \over 2}} \right)mol\) \(\left( {{{68 - x} \over {2 \times 2}}} \right)mol\)

Ta có phương trình : \({x \over {28 \times 2}} + {{68 - x} \over 4} = 4\)

Giải ra tađược : x = 56 g hay \({n_{CO}} = {x \over {28}} = 2mol;{m_{{H_2}}} = 68 - x = 12(g)\) hay \(6mol\,\,\,\,\,{H_2}\).

Sauđó tính % thể tích các chất như trên.

Cách 3:

- Gọi số mol CO là x ; số mol\({H_2}\) là y.

Theođề bài, ta có: 28x + 2y = 68.

- Phương trình hóa học :

\(2CO\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{O_2} \to 2C{O_2}\)

x mol \({x \over 2}mol\)

\(2{H_2}\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,{O_2} \to 2{H_2}O\)

y mol \({y \over 2}mol\)

\({x \over 2} + {y \over 2} = 4\)

Giải hệ phương trình 2ẩn: \(\left\{ \matrix{x + y = 8 \hfill \cr 28x + 2y = 68 \hfill \cr} \right.\)

Giải ra ta có x= 2, y= 6. Sauđó tính thành phần phần trăm thể tích các chất như trên.


Bài 38.7 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Khử 50 g hỗn hợp đồng(II) oxit và sắt(II) oxit bằng khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp, đồng(II) oxit chiếm 20% về khối lượng. Các phản ứng đó thuộc loại phản ứng gì ?

Trả lời

\({M_{CuO}} = 64 + 16 = 80(g/mol);\)

\({M_{FeO}} = 56 + 16 = 72(g/mol)\)

Theođề bài, CuO chiếm 20% về khối lượng, vậy:

\({m_{CuO}}\) trong hỗn hợp là: \({{20} \over {100}} \times 50 = 10(g) \to {n_{CuO}} = {{10} \over {80}} = 0,125(mol)\)

\({m_{FeO}} = {{80} \over {100}} \times 50 = 40(g)\)

\(\to {n_{FeO}} = {{40} \over {72}} = 0,56(mol)\)

Phương trình hóa học :

\(CuO\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + {H_2}O\)

1 mol 1 mol

0,125 mol 0,125 mol

\(FeO\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Fe + {H_2}O\)

1 mol 1 mol

0,56 mol 0,56 mol

\(\sum {{n_{{H_2}}}} \) cần dùng là : 0,56 + 0,125 = 0,685 (mol)

\({V_{{H_2}}}\) cần dùng là : 0,685 x 22,4 = 15,334 (lít).

Các phảnứng trên thuộc loại phảnứngoxi hóa - khử


Bài 38.8 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Al, Fe và dung dịch HCl.

a) Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với dung dịch HCl thì kim loại nào cho khí hiđro nhiều hơn ?

b) Nếu thu được cùng một lượng khí hiđro thì khối lượng kim loại nào dùng ít hơn ?

Trả lời

a) Gọi khối lượng của các kim loại cùng tác dụng với dung dịch HCl là a.

Phương trình hóa học

\(2Al\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2} \uparrow \)

(2x27)g (3x22,4) lít

a g x lít

\(x = {{(3 \times 22,4)a} \over {2 \times 27}} = 1,24a\)

\(Fe\,\,\,\,\, + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow \)

56 g 22,4 lít

a g y lít

\(y = {{22,4a} \over {56}} = 0,4a\)

Vậy cùng một lượng Al và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thì nhôm cho thể tích hiđro nhiều hơn sắt.

b) Nếu thu được cùng một lượng khí hiđro thì lượng nhôm dùng ít hơn lượng sắt.


Bài 38.9 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Dùng khí H2 để khử hết 50 g hỗn hợp A gồm đồng(II) oxit và sắt(III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt(III) oxit chiếm 80% khối lượng. Thể tích khí H2 (đktc) cần dùng là

A. 29,4 lít. B. 9,8 lít. C. 19,6 lít. D. 39,2 lít.

Trả lời

Phươngán C.

\({M_{CuO}} = 80(g/mol);{M_{F{e_2}{O_3}}} = 160(g/mol)\)

Theođề bài:

\({m_{F{e_2}{O_3}}} = {{80} \over {100}} \times 50 = 40(g) \)

\(\to {n_{F{e_2}{O_3}}} = {{40} \over {160}} = 0,25(mol)\)

\({m_{CuO}} = {{20} \over {100}} \times 50 = 10(g) \)

\(\to {n_{CuO}} = {{10} \over {80}} = 0,125(mol)\)

\(CuO\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,{H_2} \to Cu + {H_2}O(1)\)

1 mol 1 mol

0,125 mol 0,125 mol

\(F{e_2}{O_3}\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,3{H_2} \to 2Fe + 3{H_2}O(2)\)

1 mol 3 mol

0,25 mol 0,25 x 3 mol

\(\sum {{n_{{H_2}}}} \) cần dùng : 0,125 + 0,75 = 0,875 mol

\({V_{{H_2}}}\) cần dùng : 0,875 x 22,4 = 19,6 (lít).