Giải bài 4, 5, 6 trang 29, 30 sách bài tập toán đại số 10 - Bài trang Sách bài tập (SBT) Toán Đại số
\(f({x_1}) - f({x_2}) = - {1 \over {{x_1} + 1}} + {1 \over {{x_2} + 1}} = {{{x_1} - {x_2}} \over {({x_1} + 1)({x_2} + 1)}} < 0 \Leftrightarrow f({x_1}) < f({x_2})\) Bài 4 trang 29 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Cho các hàm số \(f(x) = {x^2} + 2 + \sqrt {2 - x} ;g(x) = - 2{x^3} - 3x + 5\); \(u(x) = \left\{ \matrix{ \(v(x) = \left\{ \matrix{ Tính các giá trị \(f( - 2) - f(1);g(3);f( - 7) - g( - 7);f( - 1) - u( - 1);u(3) - v(3);v(0) - g(0);{{f(2) - f( - 2)} \over {v(2) - v( - 3)}}\) Gợi ý làm bài \(f( - 2) - f( - 1) = {( - 2)^2} + 2 + \sqrt {2 + 2} - ({1^2} + 2 + \sqrt {2 - 1} ) = 8 - 4 = 4\); \(g(3) = - {2.3^3} - 3.3 + 5 = - 58\); \(f( - 7) - g( - 7) = {( - 7)^2} + 2 + \sqrt {2 + 7} - {\rm{[}} - 2.{( - 7)^3} - 3.( - 7) + 5] = - 658\); \(f( - 1) - u( - 1) = 3 + \sqrt 3 - 2 = 1 + \sqrt 3 \); \(u(3) - v(3) = \sqrt {9 - 4} - (9 + 1) = \sqrt 5 - 10\); \(v(0) - g(0) = \sqrt 6 - 5\); \({{f(2) - f( - 2)} \over {v(2) - v( - 3)}} = {{6 - 8} \over {5 - 3}} = - 1\) Bài 5 trang 30 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số trên các khoảng tương ứng a) \(y = - 2x + 3\) trên R b) \(y = {x^2} + 10x + 9\) trên \(( - 5; + \infty )\) c) \(y = - {1 \over {x + 1}}\) trên (-3; -2)và(2; 3). Gợi ý làm bài a) \(\forall {x_1},{x_2} \in R\) ta có: \(f({x_1}) - f({x_2}) = - 2{x_1} + 3 - ( - 2{x_2} + 3) = - 2({x_1} - {x_2})\) Ta thấy \({x_1} > {x_2}\) thì \(2({x_1} - {x_2}) < 0\) tức là: \(f({x_1}) - f({x_2}) < 0 \Leftrightarrow f({x_1}) < f({x_2})\) Vậy hàm số đã cho nghịch biến trên R. b) \(\forall {x_1},{x_2} \in R\), ta có \(f({x_1}) - f({x_2}) = x_1^2 + 10{x_1} + 9 - x_2^2 - 10{x_2} - 9\) = \(({x_1} - {x_2})({x_1} + {x_2}) + 10({x_1} - {x_2})\) = \(({x_1} - {x_2})({x_1} + {x_2} + 10)\) (*) \(\forall {x_1},{x_2} \in ( - 5; + \infty )\) và \({x_1} < {x_2}\) ta có \({x_1} - {x_2} < 0\) và \({x_1} + {x_2} + 10 > 0\) vì \({x_1} > - 5;{x_2} > - 5 = > {x_1} + {x_2} > - 10\) Vậy từ (*) suy ra \(f({x_1}) - f({x_2}) < 0 \Leftrightarrow f({x_1}) < f({x_2})\) Hàm số đồng biến trên khoảng \(( - 5; + \infty )\) c) \(\forall {x_1},{x_2} \in ( - 3; - 2)\) và \({x_1} < {x_2}\), ta có \({x_1} - {x_2} < 0;{x_1} + 1 < - 2 + 1 < 0;{x_2} + 1 < - 2 + 1 < 0 = > ({x_1} + 1)({x_2} + 1) > 0\). Vậy \(f({x_1}) - f({x_2}) = - {1 \over {{x_1} + 1}} + {1 \over {{x_2} + 1}} = {{{x_1} - {x_2}} \over {({x_1} + 1)({x_2} + 1)}} < 0 \Leftrightarrow f({x_1}) < f({x_2})\) Do đó hàm số đồng biến trên khoảng (-3; -2) \(\forall {x_1},{x_2} \in ( - 3; - 2)\) và \({x_1} < {x_2}\) ,tương tự ta cũng có \(f({x_1}) < f({x_2})\) Vậy hàm số đồng biến trên khoảng (2;3). Bài 6 trang 30 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số a) y= -2; b) \(y = 3{x^2} - 1\) c) \(y = - {x^4} + 3x - 2\) d) \(y = {{ - {x^4} + {x^2} + 1} \over x}\) Gợi ý làm bài a) Tập xác định D = R và \(\forall x \in D\) có \( - x \in D\) và \(f( - x) = - 2 = f(x)\) Hàm số là hàm số chẵn. b)b)Tập xác định D = R; \(\forall x \in D\) có \( - x \in D\) và \(f( - x) = 3.{( - x)^2} - 1 = 3{x^2} - 1 = f(x)\) Vậy hàm số đã cho là hàm số chẵn. c)Tập xác định D = R, nhưng \(f(1) = - 1 + 3 - 2 = 0\) còn \(f( - 11) = - 1 - 3 - 2 = - 6\) nên \(f( - 1) \ne f(1)\) và \(f( - 1) \ne - f(1)\) Vậy hàm số đã cho không là hàm số chẵn cũng không là hàm số lẻ. d)Tập xác định D = R\{0} nên nếu \(x \ne 0\) và \(x \in D\) thì \(- x \in D\) . Ngoài ra \(f( - x) = {{ - {{( - x)}^4} + {{( - x)}^2} + 1} \over { - x}} = {{ - {x^4} + {x^2} + 1} \over { - x}} = {{ - {x^4} + {x^2} + 1} \over x} = - f(x)\) . Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.
|