Giải bài 42, 43, 44 trang 112, 113 sách bài tập toán lớp 7 tập 1 - Câu trang Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp tập
Như vậy qua điểm B ở ngoài đường thẳng a kẻ được 2 đường thẳng b và xy cùng song song với a. Theo tiên đề Ơclít thì đường thẳng xy trùng với đường thẳng b. Vậy \(\widehat {ABy}\)trùng với \(\widehat {{B_1}}\)nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\) Câu 42 trang 112 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Điền vào chỗ () để chứng minh bài toán sau: Gọi DI là tia phân giác của góc MDN. Gọi EDK là góc đối đỉnh của góc IDM. Chứng minh rằng \(\widehat {E{\rm{D}}K} = \widehat {I{\rm{D}}N}\). Chứng minh: \(\widehat {I{\rm{D}}M} = \widehat {I{\rm{D}}N}\)(Vì ) (1) \(\widehat {I{\rm{D}}M} = \widehat {E{\rm{D}}K}\)(Vì ) (2) Từ (1) và (2) suy ra Đó là điều phải chứng minh. Giải Ta có: Chứng minh: \(\widehat {I{\rm{D}}M} = \widehat {I{\rm{D}}N}\)(Vì DI là tia phân giác của \(\widehat {MDN}\)) (1) \(\widehat {I{\rm{D}}M} = \widehat {E{\rm{D}}K}\)(Vì 2 góc đối đỉnh) (2) Từ (1) và (2) suy ra: \(\widehat {E{\rm{D}}K} = \widehat {I{\rm{D}}N}\)(điều phải chứng minh) Câu 43 trang 112 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Hãy chứng minh định lí: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau. Hướng dẫn: Chứng minh tương tự bài tập 30 Giải Chứng minh: Giả sử \(\widehat {{A_1}} \ne \widehat {{B_1}}\). Qua B kẻ đường thẳng xy tạo với đường thẳng c có \(\widehat {ABy} = \widehat {{A_1}}\). Theo dấu hiệu của hai đường thẳng song song, ta có xy // a. Vì xy và a tạo ra với đường thẳng c cắt chúng hai góc đồng vị bằng nhau. Như vậy qua điểm B ở ngoài đường thẳng a kẻ được 2 đường thẳng b và xy cùng song song với a. Theo tiên đề Ơclít thì đường thẳng xy trùng với đường thẳng b. Vậy \(\widehat {ABy}\)trùng với \(\widehat {{B_1}}\)nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\) Câu 44 trang 113 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Chứng minh rằng: Nếu hai góc nhọn xOy và xOy có Ox // Ox; Oy // Oy thì \(\widehat {xOy} = \widehat {x'Oy'}\). Hướng dẫn: Sử dụng tính chất của hai đường thẳng song song. Giải Chứng minh: Vẽ đường thẳng OO Vì Ox // Ox nên hai góc đồng vị \(\widehat {{O_1}}\)và \(\widehat {O{'_1}}\)bằng nhau. Suy ra \(\widehat {{O_1}} = \widehat {O{'_1}}\) (1) Vì Oy // Oy nên hai góc đồng vị \(\widehat {{O_2}}\)và \(\widehat {O{'_2}}\) bằng nhau. Suy ra \(\widehat {{O_2}} = \widehat {O{'_2}}\) (2) Từ (1) và (2) suy ra: \(\widehat {{O_1}} - \widehat {{O_2}} = \widehat {O{'_1}} - \widehat {O{'_2}}\) Vậy \(\widehat {xOy} = \widehat {x'Oy'}\)
|