Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 55 sgk hóa học 11 nâng cao - Câu trang SGK Hóa học Nâng cao
Đốt cháy hoàn toàn 4,4g một sunfua kim loại có công thức MS (Kim loại M có các số oxi hóa +2 và +3 trong các hợp chất) trong lượng dư oxi. Chất rắn thu được sau phản ứng hòa tan trong một lượng vừa đủ dung dịch \(HN{O_3}\)37,8%. Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,7%. Câu 5 trang 55 SGK Hóa học 11 Nâng cao Tại sao khi điều chế axit nitric bốc khói phải sử dụng \({H_2}S{O_4}\)đặc và \(NaN{O_3}\) ở dạng rắn ? Giải Khi điều chế \(HN{O_3}\)bốc khói (\(HN{O_3}\) (tinh khiết) phải sử dụng \({H_2}S{O_4}\)đặc và \(NaN{O_3}\)ở dạng rắn vì: \(HN{O_3}\)tan nhiều trong nước và tạo thành hỗn hợp đẳng phí (68% \(HN{O_3}\)) Loigiaihay.com Câu 6 trang 55 SGK Hóa học 11 Nâng cao Phản ứng giữa \(HN{O_3}\) với \(FeO\)tạo ra khí \(NO\). Tổng các hệ số trong phương trình của phản ứng oxi hóa khử này bằng: A. 22 B. 20 C. 16 D. 12 Giải \(3FeO + 10HN{O_3} \to 3Fe{(N{O_3})_3} + NO \uparrow + 5H_2O\) Chọn đáp án A Câu 7 trang 55 SGK Hóa học 11 Nâng cao Cho 13,5g nhôm tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dung dịch \(HN{O_3}\)phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm \(NO\) và \({N_2}O\). Tính nồng độ mol của dung dịch \(HN{O_3}\). Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2. Giải Đặt số mol Al tham gia phản ứng (1) và (2) lần lượt là x mol và y mol. \( \Rightarrow x + y = \frac{{13,5}}{{27}}\) (*) Hỗn hợp khí X gồm NO x mol: \({N_2}O\;\frac{{3y}}{8}\)mol Theo đề bài ta có: Giải hệ (*) và (**) ta được \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0,1\\y = 0,4\end{array} \right.\) Từ (1) và (2) \( \Rightarrow {n_{HN{O_3}}} = 4x + \frac{{15y}}{4} = 1,9\)mol Nồng độ mol/lít của dung dịch \(HN{O_3}\)đã dùng: \({CM_{{{HN{O_3}}}}} = \frac{{1,9}}{{2,2}} = 0,86M\) Câu 8* trang 55 SGK Hóa học 11 Nâng cao Đốt cháy hoàn toàn 4,4g một sunfua kim loại có công thức MS (Kim loại M có các số oxi hóa +2 và +3 trong các hợp chất) trong lượng dư oxi. Chất rắn thu được sau phản ứng hòa tan trong một lượng vừa đủ dung dịch \(HN{O_3}\)37,8%. Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,7%. a) Xác định công thức của sunfua kim loại. b) Tính khối lượng dung dịch \(HN{O_3}\)đã dùng. Giải a) Gọi khối lượng nguyên tử của M là M. Xét 1 mol \({M_2}{O_3}\) Khối lượng dung dịch \(HN{O_3}\)đã dùng: \({m_{{\rm{dd}}HN{O_3}}} = \frac{{6.63.100}}{{37,8}} = 1000(g)\) Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng: \({m_{{\rm{dd}}}} = {m_{{M_2}{O_3}}} + {m_{{\rm{dd}}HN{O_3}}} \) \(= 1.(2M + 48) + 1000 = (2M + 1048)(g)\) Khối lượng muối thu được sau phản ứng: \({m_{ct}} = {m_{M{{(N{O_3})}_3}}} = 2.(M + 186)(g)\) Theo đề bài ta có: \({C_\% } = \frac{{{m_{ct}}.100}}{{m{\rm{dd}}}} \Rightarrow 41,7 = \frac{{2(M + 186).100}}{{2M + 1048}}\) \( \Rightarrow M = 56g/mol(Fe)\) b) \(F{e_2}{O_3} + 6HN{O_3} \to 2Fe{(N{O_3})_3} + 3{H_2}O\) (2) \(0,025 \to 0,15\) Từ (1) và (2) \( \Rightarrow {n_{HN{O_3}}}\) = 0,15 mol Khối lượng dung dịch \({HN{O_3}}\) 37,8% đã dùng là: \({m_{{\rm{dd}}}} = \frac{{0,15.63.100}}{{37,8}} = 25(g)\)
|