Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 91, 92 sách giáo khoa toán 7 - Bài trang sgk toán tập

Cho tam giác ADC (AD = DC) có \(\widehat {ACD} = {31^0}\). Trên cạnh AC lấy một điểm B sao cho \(\widehat {ABD} = {88^0}\). Từ C kẻ một tia song song với BD cắt tia AD ở E.

Bài 5 trang 91 sgk toán 7 tập 2.

Tính số đo x trong mỗi hình 62, 63, 64:

Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 91, 92 sách giáo khoa toán 7 - Bài trang sgk toán tập

Hướng dẫn làm bài:

a)ABC có AC = AB, \(\hat A = {90^0}\)nên vuông cân tại A.

=> \(\widehat {ACB} = {45^0}\)

Mà BCD cân tại C (BC = CD) có \(\widehat {ACB}\) là góc ngoài tại C nên

\(\widehat {ACB} = 2{\rm{x}} \Rightarrow x = {1 \over 2}\widehat {ACB} = {1 \over 2}{45^0} \Rightarrow x = {22^0}30'\)

b)Vẽ tia Cx // BA (BA, Cx thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ BC)

Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 91, 92 sách giáo khoa toán 7 - Bài trang sgk toán tập

=> \(\widehat {ABC} = \widehat {BCx} = {27^0}\)

Mà \(\widehat {xCD} = \widehat {BCD} - \widehat {BCx} = {112^0} - {27^0} = {85^0}\)

Vì Cx //ED (cùng song song AB)

=> \(\widehat {CDE} = \hat x = {85^0}\)

c)Vì AB // CD => \(\widehat {ABC} = {67^0}\) (đvi)

ABC cân tại A (AB = AC) nên \(\hat x = \widehat {BAC} = {180^0} - 2\widehat {ABC} = {180^0} - {2.67^0} = {46^0}\)


Bài 6 trang 92 sgk toán 7 tập 2

Cho tam giác ADC (AD = DC) có \(\widehat {ACD} = {31^0}\). Trên cạnh AC lấy một điểm B sao cho \(\widehat {ABD} = {88^0}\). Từ C kẻ một tia song song với BD cắt tia AD ở E.

a)Hãy tính các góc DCE và DEC.

b)Trong tam giác CDE, cạnh nào lớn nhất? Tại sao?

Hướng dẫn làm bài:

Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 91, 92 sách giáo khoa toán 7 - Bài trang sgk toán tập

a)ADC cân tại D, có \(\widehat {ADC} = {31^0} = > \widehat {ADC} = {180^0} - 2.\hat C\)

=> \(\widehat {ADC} = {180^0} - {62^0} = {118^0}\)

+ADB có \(\hat A = {31^0},\widehat {ABD} = {88^0}\)

=> \(\widehat {ADB} = {180^0} - \left( {{{31}^0} + {{88}^0}} \right)\)

Hay \(\widehat {ADB} = {61^0}\)

+BD //CE

=> \(\widehat {DEC} = \widehat {ADB} = {61^0}\) (đồng vị)

b) \(\widehat {EDC}\) là góc ngoài ADC cân tại D

=> \(\widehat {EDC} = 2.\hat C = {62^0}\)

DEC có \(\hat E = {61^0};\hat D = {62^0} = > \widehat {DCE} = {57^0}\)

Vì \({57^0} < {61^0} < {62^0} = > DE < DC < CE\)
Vậy CE là cạnh lớn nhất.


Bài 7 trang 92 sgk toán 7 tập 2

Từ một điểm M trên tia phân giác của góc nhọn xOy, kẻ đường vuông góc với cạnh O (tại A), đường thẳng này cắt cạnh Oy tại B.

a)Hãy so sánh hai đoạn thẳng OA và MA.

b)Hãy so sánh hai đoạn thẳng OB và OM.

Hướng dẫn làm bài:

Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 91, 92 sách giáo khoa toán 7 - Bài trang sgk toán tập

a) AOM vuông tại A có

=> \(\widehat {{O_1}} < {45^0}\) ( \(\widehat {xOy}nhn)\)

Mà \(\widehat {{O_1}} + \widehat {{M_1}} = {90^0}\)

=> \(\widehat {{M_1}} > {45^0} = > \widehat {{M_1}} > \widehat {{O_1}}\)

=>OA > MA

b) OMB có \(\widehat {{M_2}}\) là góc ngoài tại M của OMA

=> \(\widehat {{M_2}} = > \widehat {{O_1}} + {90^0} = > \widehat {{M_2}} > {90^0}hay\widehat {{M_2}}\) là góc tù

=>OB là cạnh lớn nhất nên OB > OM


Bài 8 trang 92 sgk toán 7 tập 2

Cho tam giác ABC vuông tại A; đường phân giác BE. Kẻ EH vuông góc với BC (\(H \in BC)\). Gọi K là giao điểm của AB và HE. Chứng minh rằng:

a)ABE= HBE.

b)BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH.

c)EK = EC.

d)AE < EC.

Hướng dẫn làm bài:

Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 91, 92 sách giáo khoa toán 7 - Bài trang sgk toán tập

a)ABE = HBE

Xét hai tam giác vuôngABE và HBE, ta có:

\(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (do BE là phân giác của góc B)

BE : cạnh huyền chung

VậyABE = HBE (g.c.g)

b) Chứng minhBE là đường trung trực của đoạn thẳng AH.

ABE = HBE

=>BA = BH, EA = EH

=>E, B cùng thuộc trung trực của AH nên đường thẳng EB là trung trực của AH.

c)EK = EC.

Xét 2 tam giácAEK vàHEC , ta có: \(\widehat H = \widehat A = {90^0}\)

EA = EH (chứng minh trên)

\(\widehat {{E_2}} = \widehat {{E_1}}\) (đối đỉnh)

VậyAEK =HEC => EK = EC (đpcm)

Trong tam giác vuông AEK ta có:

AE < EK (cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông)

Mà EC = EK. Suy ra EC < EK (đpcm)