Giải bài 5, 6, 7 trang 88 sgk vật lí 10 - Bài trang sgk vật lí

5. Một máy bay bay theo phương ngang ở cùng độ cao 10km với tốc độ 720km. Viên phi công phải thả quả bom từ xa cách mục tiêu (theo phương ngang) bao nhiêu để thả quả bom rơi trúng mục tiêu? Lấy g = 10m/s2. Vẽ một cách gần đúng dạng quỹ đạo của quả bom.

Bài 5 trang 88 sgk vật lí 10

5. Một máy bay bay theo phương ngang ở cùng độ cao 10km với tốc độ 720km. Viên phi công phải thả quả bom từ xa cách mục tiêu (theo phương ngang) bao nhiêu để thả quả bom rơi trúng mục tiêu? Lấy g = 10m/s2. Vẽ một cách gần đúng dạng quỹ đạo của quả bom.

Hướng dẫn:

Quả bom được xem như ném ngang có v0 = 720 km/h = 200m/s

h = 10 km = 1000m = 104m

Áp dụng công thức tính tầm ném xa ta có:

L =v0\(\sqrt{}\frac{2h}{g}\)= 200\(\sqrt{}\frac{2.10^{4}}{10}\)

L = 8944,2m = 8,944km.

Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang:

y =\(\frac{g}{2V_{0}^{2}}\)x2

=> y =\(\frac{x^{2}}{8000}\)(m)

Dạng quỹ đạo:

Giải bài 5, 6, 7 trang 88 sgk vật lí 10 - Bài trang sgk vật lí


Bài 6 trang 88 sgk vật lí 10

6. Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao

h = 1,25m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,50m (theo phương ngang) ? Lấy g = 10m/s2

Thời gian hòn bi rơi là:

A. 0,35s

B. 0,125s

C. 0,5s

D. 0,25s

Hướng dẫn:

Ta có công thức tính thời gian rơi : t =\(\sqrt{}\frac{2h}{g}\)

=> t =\(\sqrt{}\frac{2.1,25}{10}\)= 0,5s

Chọn C.


Bài 7 trang 88 sgk vật lí 10

7. Với số liệu bài 6, hỏi tốc độ của viên bi lúc rời khỏi bàn ?

A. 4,28 m/s;

B. 3 m/s;

C. 12 m/s;

D. 6 m/s;

Hướng dẫn:

Áp dụng công thức tính tầm xa:

L = V0\(\sqrt{}\frac{2h}{g}\) => V0 = L\(\sqrt{}\frac{g}{2h}\)

=> V0 = 1.5x\(\sqrt{\frac{10}{2 . 1,25}}\)= 1,5 . 2

=> V0 = 3m/s

Chọn đáp án: B