Giải bài 6, 7, 8, 9 trang 84 sách bài tập toán 8 tập 2 - Câu trang Sách bài tập (SBT) Toán tập

Cho tam giác ABC có cạnh BC = a. Trên cạnh AB lấy các điểm D và E sao cho AD = DE = EB. Từ D, E kẻ các đường thẳng song song với BC, cắt cạnh AC theo thứ tự tại M, N (h.5)

Câu 6 trang 84 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2

Cho tam giác ABC có cạnh BC = a. Trên cạnh AB lấy các điểm D và E sao cho AD = DE = EB. Từ D, E kẻ các đường thẳng song song với BC, cắt cạnh AC theo thứ tự tại M, N (h.5)

Tính theo a độ dài của các đoạn thẳng DM và EN.

Giải:

Giải bài 6, 7, 8, 9 trang 84 sách bài tập toán 8 tập 2 - Câu trang Sách bài tập (SBT) Toán tập

Ta có: AD = DE = EB = \({1 \over 3}AB\) (1)

Suy ra: AE = AD + DE = \({2 \over 3}AB\) (2)

Trong ABC, ta có : DM // BC (gt)

Nên \({{AD} \over {AB}} = {{DM} \over {BC}}\) (hệ quả định lí Ta-lét)

Suy ra: \({{AD} \over {AB}} = {{DM} \over a}\) (3)

Từ (1) và (3) suy ra: \({{DM} \over a} = {1 \over 3}\)

Suy ra: \(DM = {1 \over 3}a\)

Trong ABC, ta có: EN // BC (gt)

Suy ra: \({{AE} \over {AB}} = {{EN} \over {BC}}\) (hệ quả định lí Ta-lét)

Suy ra: \({{AE} \over {AB}} = {{EN} \over a}\) (4)

Từ (2) và (4) suy ra: \({{EN} \over a} = {2 \over 3}\) hay \(EN = {2 \over 3}a\)


Câu 7 trang 84 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2

Hình 6 chi biết MN // BC, AB = 25cm, BC = 45cm, AM = 16cm, AN = 10cm.

Tính độ dài x, y của các đoạn thẳng MN, AC.

Giải:

(xem hình 6)

Giải bài 6, 7, 8, 9 trang 84 sách bài tập toán 8 tập 2 - Câu trang Sách bài tập (SBT) Toán tập

Trong ABC, ta có: MN // BC (gt)

Suy ra: \({{AN} \over {AB}} = {{AM} \over {AC}} = {{MN} \over {BC}}\) (hệ quả định lí Ta-lét)

Suy ra: \({{10} \over {25}} = {{16} \over y} = {x \over {45}}\)

Vậy : \(y = {{25.16} \over {10}} = 40\)

\(x = {{10.45} \over {25}} = 18\)


Câu 8 trang 84 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2

Hình 7 cho biết tam giác ABC vuông tại A, MN // BC, AB = 24cm, AM = 16cm, AN = 12cm. Tính độ dài x, y của các đoạn thẳng NC và BC.

Giải:

(xem hình 7)

Giải bài 6, 7, 8, 9 trang 84 sách bài tập toán 8 tập 2 - Câu trang Sách bài tập (SBT) Toán tập

Trong ABC ta có: MN // BC (gt)

Suy ra: \({{AM} \over {AB}} = {{AN} \over {AC}}\) (định lí Ta-lét)

Suy ra: \(AC = {{AB.AN} \over {AM}} = {{24.12} \over {16}} = 18\) (cm)

Vậy: NC = AC AN = 18 12 = 6 (cm)

Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AMN, ta có:

\(\eqalign{ & M{N^2} = A{M^2} + A{N^2} = {16^2} + {12^2} = 400 \cr & MN = 20(cm) \cr} \)

Trong ABC, ta có: MN // BC (gt)

Suy ra: \({{AM} \over {AB}} = {{MN} \over {BC}}\) (hệ quả định lí Ta-lét)

Vậy: \(BC = {{MN.AB} \over {AM}} = {{20.24} \over {16}} = 30\) (cm)


Câu 9 trang 84 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2

Hình thang ABCD (AB // CD) có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O (h.8).

Chứng minh rằng: OA.OD = OB.OC.

Giải:

(hình 8 trang 84 sbt)

Giải bài 6, 7, 8, 9 trang 84 sách bài tập toán 8 tập 2 - Câu trang Sách bài tập (SBT) Toán tập

Trong OCD, ta có: AB // CD (gt)

Suy ra: \({{OA} \over {OC}} = {{OB} \over {OD}}\) (hệ quả định lí Ta-lét)

Vậy OA.OD = OB.OC.