Giải bài 6, 7, 8, 9 trang 87 sách giáo khoa hóa học 10 - Bài trang sgk hoá học
Sở dĩ phấn ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá - khử vì trong phản ứng thế, bao giờ cũng có sự thay đổi sô' oxi hoá của các nguyên tố. Bài 6 trang 87 sgk hoá học 10 Lấy ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng hoá hợp không là loại phản ứng oxi hoá - khử. LỜI GIẢI Ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử : Ba thí dụ phản ứng hoá hợp không thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử : CaO + CO2 СаСОз Na2O + H2O 2NaOH SO3 + H2O H2SO4. Bài 7 trang 87 sgk hoá học 10 Lấy 3 thí dụ phản ứng phân hủy là loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng phân hủy không là loại phản ứng oxi hoá - khử. LỜI GIẢI Ba thí dụ phản ứng phân hủy là phản ứng oxi hoá - khử : Ba thí dụ phản ứng phân hủy không là phản ứng oxi hoá - khử Cu(OH)2 CuO + H2OСаСОз CaO + CO2H2CO3 CO2 + H2O.Bài 8 trang 87 sgk hoá học 10 Vì sao phản ứng thế luôn luôn là loại phảnứng oxi hoá - khử ? LỜI GIẢI Sở dĩ phấn ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá - khử vì trong phản ứng thế, bao giờ cũng có sự thay đổi sô' oxi hoá của các nguyên tố. Bài 9 trang 87 sgk hoá học 10 Viết phương trình hoá học của các phản ứng biểu diễn các chuyển đổi sau : a) КСlOз > O3> SO2> Na2SO3 b) S > H2S >SO2 >SO3> H2SO4 Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ? LỜI GIẢI a) (1) 2КСЮ3 > 2KCl + 3O2 ; (2) S +O2 > SO2 (3) SO2 + 2NaOH >Na2SO3 + H2O Phản ứng oxi hoá - khử là (1) và (2). b) (1) S + H2 > H2S ; (2) 2H2S + 3O2> 2SO2 + 2H2O (3) 2SO2 + O2 >2SO3 ; (4) SO3 + H2O >H2SO4 Phản ứng oxi hoá - khử là : (1); (2); (3).
|