Giải bài 6, 7, 8 trang 7, 8 sgk toán 6 tập 1 - Bài trang sgk toán tập
c) Vi 13 x nên x = 13 là một phần tử của tập hợp C; tương tự x = 15 cũng là những phần tử của tập hợp C. Vậy C = {13; 14; 15}. Bài 6 trang 7 sgk toán 6 tập 1 6. a) Viết số tự nhiên liền sau mỗi số: b) Viết số tự nhiên liền trước mỗi số: 35; 1000; b (với b N*). Bài giải: a) 18; 100; a + 1. b) Số liền trước của số tự nhiên a nhỏ hơn a 1 đơn vị. Mọi số tự nhiên khác 0 đều có số liền trước. Vì b N* nên b 0. Vậy đáp số là: 34; 999; b - 1 Bài 7 trang 8 sgk toán 6 tập 1 7. Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: b) B = { x N*\(\mid\) x < 5}; c) C = { x N\(\mid\) 13 x 15} Bài giải: a) Vì x > 12 nên 12 \(\notin\) A, tương tự 16 \(\notin\) A. Ta có A = {13; 14; 15} b) Chú ý rằng 0\(\notin\) N*, do đó B = {1; 2; 3; 4}. c) Vi 13 x nên x = 13 là một phần tử của tập hợp C; tương tự x = 15 cũng là những phần tử của tập hợp C. Vậy C = {13; 14; 15}. Bài 8 trang 8 sgk toán 6 tập 1 8. Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A. Bài giải: Các số tự nhiên không vượt quá 5 có nghĩa là các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 5. (Liệt kê các phần tử) A = {0; 1; 2; 3; 4; 5} (Dùng tính chất đặc trưng cho các phần tử) A = { x N\(\mid\) x 5}.
|