Giải bài 6.20, 6.21, 6.22, 6.23, 6.24 trang 45 sách bài tập hóa học 11 - Bài tập trắc nghiệm , trang sách bài tập(SBT) hóa học
6.24.Hỗn hợp khí A chứa nitơ và hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khối lượng hỗn hợp A là 18,3 g và thể tích của nó là 11,2 lít. Trộn A với một lượng dư oxi rồi đốt cháy, thu được 11,7 gam \({H_2}O\)và 21,28 lít C02. Các thể tích đo ở đktc. Bài tập trắc nghiệm 6.20, 6.21 trang 45 sách bài tập(SBT) hóa học 11 6.20.Ghép tên chất với công thức cấu tạo cho đúng.
6.21. Hợp chất CM2 - CH - CH - CH = CH2có tên là gì ? A. 2-etyl-3-metylpent-4-en. B. 4-etyl-3-metylpen-1-en. C.3,4-đimetyl-hex-5-en. D. 3,4-đimetyl-hex-1-en. Hướng dẫn trả lời: 6.20. 7-A ; 1-B ; 8-C ; 3-D ; 6-E ; 2-G ; 5-H ; 4-I 6.21. D Bài tập trắc nghiệm 6.22, 6.23 trang 45 sách bài tập(SBT) hóa học 11 6.22.Hợp chất A. 3-metylhex-1,2-đien. B. 4-metylhex-1,5-đien. C. 3-metylhex-l,4-đien. D.3-metylhex-1,3-đien. 6.23. Trong các chất dưới đây, chất nào là ankađien liên hợp ? A.CH2 = CH - CH2 - CH = CH2 B. C. CH2 = CH - CH2 - CH = CH - CH3 D. CH2 = C= CH2 Hướng dẫn trả lời: 6.22. C 6.23. B Bài tập 6.24 trang 45 sách bài tập(SBT) hóa học 11 6.24.Hỗn hợp khí A chứa nitơ và hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khối lượng hỗn hợp A là 18,3 g và thể tích của nó là 11,2 lít. Trộn A với một lượng dư oxi rồi đốt cháy, thu được 11,7 gam \({H_2}O\)và 21,28 lít C02. Các thể tích đo ở đktc. Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng hiđrocacbon trong hỗn hợp A. Hướng dẫn trả lời: Số mol\(C{O_2} = \frac{{21,28}}{{22,4}} = 0,95(mol)\) Khối lượng Ctrong A là : 0,95.12 = 11,4 (g). Số mol\({H_2}O = \frac{{11,7}}{{18}} = 0,65(mol)\) Khối lượng H trong A là : 0,65.2 = 1,3 (g). Tổng khối lượng của C và H chính là tổng khối lượng 2 hiđrocacbon. Vậy, khối lượng N2 trong hỗn hợp A là : 18,30 - (11,4 + 1,3) = 5,6 (g) Số mol\({N_2} = \frac{{5,6}}{{28}} = 0,2(mol)\) Số mol 2 hidrocacbon =\(\frac{{11,2}}{{22,4}} - 0,2 = 0,3(mol)\) Đặt lượng CxHy là a mol, lượng Cx+1Hy+2là b mol : a + b = 0,2 (1) Số mol C = số mol C02, do đó : xa + (x + 1)b = 0,95 (2) Số mol H = 2.số mol \({H_2}O\), do đó : ya + (y+ 2)b = 2.0,65= 1,3 Từ (2) ta có x(a + b) + b = 0,95 \( \Rightarrow \)b = 0,95 - 0,3x Vì 0 < b < 0,3, nên 0 < 0,95 - 0,3x < 0,3 Từ đó tìm được 2,16 < x < 3,16 \( \Rightarrow \)x = 3. \( \Rightarrow \)\(b = 0,95 - 3.0,3 = {5.10^{ - 2}} \Rightarrow a = 0,3 - 0,05 = 0,25\) Thay giá trị tìm được của a và b vào (3), ta có y = 4. % về khối lượng của C3H4 trong hỗn hợp A :\(\frac{{0,25.40}}{{18,3}}\). 100% = 54,6% % về khối lượng của C4H6 trong hỗn hợp A :\(\frac{{0,05.54}}{{18,3}}\). 100% = 14,7%
|