Giải bài 63, 64, 65, 66 trang 111, 112 sách bài tập toán 9 tập 2 - Câu trang Sách Bài Tập (SBT) Toán Tập

Hình để trắng là nửa hình tròn có đường kính 4 cm nên bán kính bằng 2 cm có diện tích:

Câu 63 trang 111 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2

a) Điền vào ô trống trong bảng sau (S là diện tích hình tròn bán kính R).

R

0

1

2

3

4

5

10

20

S

b) Vẽ đồ thị biểu diễn diện tích hình tròn theo bán kính của nó.

c) Diện tích hình tròn có tỉ lệ thuận với bán kính không?

Giải

a)

R

0

1

2

3

4

5

10

20

S

0

π

16π

25π

100π

400π

b) Vẽ đồ thị:

Giải bài 63, 64, 65, 66 trang 111, 112 sách bài tập toán 9 tập 2 - Câu trang Sách Bài Tập (SBT) Toán Tập

c) Diện tích không tỉ lệ thuận với bán kính


Câu 64 trang 111 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2

a) Điền vào ô trống trong bảng sau (S là diện tích hình quạt n0).

Cung n0

0

45

90

180

360

S

b) Vẽ đồ thị biểu diễn diện tích hình quạt theo n0.

c) Diện tích hình quạt có tỉ lệ thuận với số đo độ của cung không?

Giải

a)

Cung n0

0

45

90

180

360

\(S = {{\pi {R^2}.n} \over {360}}\)

0

\({{\pi {R^2}} \over 8}\)

\({{\pi {R^2}} \over 4}\)

\({{\pi {R^2}} \over 2}\)

\(\pi {R^2}\)

b) Vẽ đồ thị:

Giải bài 63, 64, 65, 66 trang 111, 112 sách bài tập toán 9 tập 2 - Câu trang Sách Bài Tập (SBT) Toán Tập

c) Diện tích hình quạt tròn tỉ lệ thuận với số đo độ của cung tròn.


Câu 65 trang 112 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2

Tính diện tích hình tròn biết chu vi của nó là C.

Giải

Gọi bán kính của hình tròn là R, diện tích là S.

Ta có: C = \(2\pi R \Rightarrow R = {C \over {2\pi }}\)

\(S = \pi {R^2} = \pi .{\left( {{C \over {2\pi }}} \right)^2}\)

\( = \pi .{{{C^2}} \over {4{\pi ^2}}} = {{{C^2}} \over {4\pi }}\) (đơn vị diện tích)


Câu 66 trang 112 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2

So sánh diện tích hình gạch sọc và hình để trắng trong trong hình 10:

Giải

Giải bài 63, 64, 65, 66 trang 111, 112 sách bài tập toán 9 tập 2 - Câu trang Sách Bài Tập (SBT) Toán Tập

Hình để trắng là nửa hình tròn có đường kính 4 cm nên bán kính bằng 2 cm có diện tích:

\({S_1} = {1 \over 2}\pi {.2^2} = 2\pi \) (cm2)

Diện tích \({1 \over 4}\) hình tròn có bán kính 4 cm:

S = \({1 \over 4}\pi {.4^2} = 4\pi \) (cm2)

Diện tích phần gạch sọc:

S2= S S1= \(4\pi - 2\pi = 2\pi \) (cm2)

Vậy: S1= S2