Giải bài 73, 74, 75 trang 32 sgk toán 6 tập 1 - Bài trang sgk toán tập
a) Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là x + 3. Theo đầu bài 4(x + 3) = 60. Từ đó suy ra x + 3 = 60 : 4 hay x + 3 = 15. Do đó x = 15 - 3 = 12. Bài 73 trang 32 sgk toán 6 tập 1 73. Thực hiện phép tính: a) 5 . 42 18 : 32; b) 33 . 18 33 . 12; c) 39 . 213 + 87 . 39; d) 80 [130 (12 4)2]. Bài giải: a) 5 . 42 18 : 32 = 5 . 16 - 18 : 9 = 80 - 2 = 78; b) 33 . 18 33 . 12 = 27 . 18 - 27 . 12 = 486 - 324 = 162; Lưu ý. Có thể áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: 33 . 18 33 . 12 = 33 (18 - 12) = 27 . 6 = 162; c) 39 . 213 + 87 . 39 = 39 . (213 + 87) = 39 . 300 = 11700; d) 80 [130 (12 4)2] = 80 - (130 - 64) = 80 - 66 = 14. Bài 74 trang 32 sgk toán 6 tập 1 74. Tìm số tự nhiên x, biết: a) 541 + (218 - x) = 735; b) 5(x + 35) = 515; c) 96 - 3(x + 1) = 42; d) 12x - 33 = 32 . 33. Bài giải: a) 541 + (218 - x) = 735 Suy ra 218 - x = 735 - 541 hay 218 - x = 194. Do đó x = 218 - 194. Vậy x = 24. b) 5(x + 35) = 515 suy ra x + 35 = 515 : 5 = 103. Do đó x = 103 - 35 =68. c) Từ 96 - 3(x + 1) = 42 suy ra 3(x + 1) = 96 - 42 = 54. Do đó x + 1 = 54 : 3 = 18. Vậy x = 18 - 1 hay x = 17. d) Từ 12x - 33 = 32 . 33 hay 12x - 33 = 243 suy ra 12x = 243 + 33 hay 12x = 276. Vậy x = 23. Bài 75 trang 32 sgk toán 6 tập 1 75. Điền số thích hợp vào ô vuông: Bài giải: a) Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là x + 3. Theo đầu bài 4(x + 3) = 60. Từ đó suy ra x + 3 = 60 : 4 hay x + 3 = 15. Do đó x = 15 - 3 = 12. Vậy ta có 12 + 3 = 15 x4 = 60 b) Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là 3x. Theo đầu bài, 3x - 4 = 11. Suy ra 3x = 11 + 4 Vậy ta có 5 x 3 = 15 4 =11
|