Giải bài 7.9, 7.10, 7.11 trang 51 sách bài tập hóa học 11 - Bài tập trang sách bài tập(SBT) hóa học

7.9.Hỗn hợp M ở thể lỏng, chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 2,62 g M, thu được 8,8 g C02. Nếu làm bay hơi hết 6,55 gam M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 2,4 g khí oxi ở cùng điều kiện.

Bài tập 7.9 trang 51 sách bài tập(SBT) hóa học 11

7.9.Hỗn hợp M ở thể lỏng, chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 2,62 g M, thu được 8,8 g C02. Nếu làm bay hơi hết 6,55 gam M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 2,4 g khí oxi ở cùng điều kiện.

Xác định công thức phân tử và phần trăm (về khối lượng) của từng chất trong hỗn hợp M.

Hướng dẫn trả lời:

Số mol 2 chất trong 6,55 g M là : \(\frac{{2,4}}{{32}}\)= 0,075 (mol).

Số mol 2 chất trong 2,62 g M là : \(\frac{{0,075.2,62}}{{6,55}}\)= 0,03 (mol).

Giả sử trong 2,62 g M có a mol CxHy và b mol Cx+1 Hy+2

\(\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,03(1)\\
(12{\rm{x}} + y)a + (12{\rm{x}} + y + 14)b = 2,62(2)
\end{array} \right.\)

\({C_x}{H_y} + (x + \frac{y}{4}){O_2} \to xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O\)

a mol xa mol

\({C_{x + 1}}{H_{y + 2}} + (x + \frac{y}{4} + 1,5){O_2} \to (x + 1)C{O_2} + \frac{{y + 2}}{2}{H_2}O\)

b mol (x + 1)b mol

\(xa + (x + 1)b = \frac{{8,8}}{{44}} = 0,2(3)\)

Từ (3), ta có x(a + b) + b = 0,2

b = 0,2 - 0,03x

Vì 0 < b < 0,03 nên 0 < 0,2 - 0,03x < 0,03.

\( \Rightarrow \)5,67 < x < 6,67 \( \Rightarrow \)x = 6 .

b = 0,2 - 0,03.6 = 0,02; a = 0,03 - 0,02 = 0,01

Thay giá trị của a và b vào (2), tìm được y = 6.

Khối lương C6H6 chiếm \(\frac{{0,01.78}}{{2,62}}\).100% = 29,8%.

Khối lương C7H8 chiếm 100 - 29,8% = 70,2%.

Bài tập 7.10 trang 51 sách bài tập(SBT) hóa học 11

7.10.Cho 23 kg toluen tác dụng với hỗn hợp gồm 88 kg axit nitric 66% và 74 kg axit suníuric 96%. Giả sử toluen được chuyển hoàn toàn thành trinitrotoluen và sản phẩm này được tách hết khỏi hỗn hợp axit còn dư. Tính :

1.Khối lượng trinitrotuluen thu được.

2. Khối lượng hỗn hợp axit còn dư và nồng độ phần trãm của từng axit trong hỗn hợp đó.

Hướng dẫn trả lời:

Giải bài 7.9, 7.10, 7.11 trang 51 sách bài tập hóa học 11 - Bài tập  trang sách bài tập(SBT) hóa học
+\(3HN{O_3}\)
Giải bài 7.9, 7.10, 7.11 trang 51 sách bài tập hóa học 11 - Bài tập  trang sách bài tập(SBT) hóa học
+\(3{H_2}O\)

1. Số mol TNT = số mol toluen = \(\frac{{{{23.10}^3}}}{{92}}\)= 250 (mol).

Khối lượng TNT = \(\frac{{250.227}}{{{{10}^3}}} = {5675.10^{ - 2}}\)(kg).

2. Khối lượng hỗn hợp axit còn lại sau phản ứng :

23 + 88 + 74 - \({5675.10^{ - 2}}\)= \({12825.10^{ - 2}}\)(kg)

Khối lương \(HN{O_3}\)trong đó :\(\frac{{88.66}}{{100}} - {3.25.10^{ - 2}}.63 = {1083.10^{ - 2}}\)(kg).

C% của \(HN{O_3}\)là : \(\frac{{{{1083.10}^{ - 2}}}}{{{{12825.10}^{ - 2}}}}\).100% = 8,4%.

Khối lương \({H_2}S{O_4}\)là : \(\frac{{74.96}}{{100}}\)= 71 (kg).

C% của\({H_2}S{O_4}\)là :\(\frac{{71}}{{{{12825.10}^{ - 2}}}}.100\% = 55,4\% .\)


Bài tập 7.11 trang 51 sách bài tập(SBT) hóa học 11

7.11.Có thể điều chế toluen bằng phản ứng đehiđro hoá - đóng vòng đối với heptan ở 500°C, 30 - 40 atm, chất xúc tác Cr203 /\(A{l_2}{O_3}\).

1. Viết phương trình hoá học của phản ứng (các chất hữu cơ viết bằng công thức cấu tạo).

2.Tính khối lượng toluen thu được nếu phản ứng tạo ra 336 lít H2(đktc).

Hướng dẫn trả lời:

1.\(C{H_3} - {{\rm{[}}C{H_2}{\rm{]}}_5} - C{H_3}\)

Giải bài 7.9, 7.10, 7.11 trang 51 sách bài tập hóa học 11 - Bài tập  trang sách bài tập(SBT) hóa học
+\(4{H_2}\)

2. Số mol toluen = \(\frac{1}{4}\) số mol \({H_2} = \frac{1}{4}.\frac{{336}}{{22,4}}\)= 3,75 (mol).

Khối lượng toluen là : 3,75.92 = 345 (g).