Giải bài 86, 87, 88 trang 149, 150 sách bài tập toán lớp 7 tập 1 - Câu trang Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp tập
\(\eqalign{ & {{\rm{x}}^2} + {x^2} = {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} \cr & 2{{\rm{x}}^2} = 2 \Rightarrow {x^2} = 1 \Rightarrow x = 1\left( {cm} \right) \cr} \) Câu 86 trang 149 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Tính đường chéo của một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 10dm, chiều rộng 5dm. Giải Giả sử mặt bàn là hình chữ nhật ABCD, chiều rộng BC = AD, chiều dài AB = CD, đường chéo AC = BD. Ta có tam giác ABD vuông tại A Theo định lí Pytago, ta có: \(B{{\rm{D}}^2}{\rm{ = A}}{{\rm{B}}^2}{\rm{ + A}}{{\rm{D}}^2}\) \(B{{\rm{D}}^2} = {10^2} + {5^2} = 100 + 25 = 125\) Vậy \(BD = \sqrt {125} \approx 11,2\left( {dm} \right)\) Câu 87 trang 149 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Hai đoạn thẳng AC, BD vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đoạn thẳng. Tính các độ dài AB, BC, CD, DA biết AC = 12cm, BD = 16cm. Giải Gọi I là giao điểm của AC và BD. Ta có: \(\eqalign{ Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông AIB, ta có: \(\eqalign{ Vậy AB = 10 (cm) Mặt khác: IAB = IAD = ICB = ICD (c.g.c) Suy ra: AD = BC = CD = AB = 10 (cm) Câu 88 trang 150 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Tính độ dài các cạnh góc vuông của một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng: a) 2cm b) \(\sqrt 2 cm\) Giải Tam giác vuông cân là tam giác vuông có 2 cạnh góc vuông bằng nhau. Gọi độ dài cạnh góc vuông là x (cm) (x > 0) a) Áp dụng định lý Pytago ta có: \({{\rm{x}}^2} + {x^2} = {2^2} \Rightarrow 2{{\rm{x}}^2} = 4 \Rightarrow {x^2} = 2 \Rightarrow x = \sqrt 2 \) b) Áp dụng định lý Pytago, ta có: \(\eqalign{
|