Giải bài tập trắc nghiệm trang 127, 128 sgk giải tích 12 - Bài trang SGK Giải tích
\(\eqalign{ & S = \left| {\int_{ - 1}^0 {({x^3} - {x^5})dx} } \right| + \left| {\int_0^1 {({x^3} - {x^5})dx} } \right| = \left| {\left[ {{{{x^4}} \over 4} - {{{x^6}} \over 6}} \right]} \right|\left| {_{ - 1}^0} \right. + \left| {\left[ {{{{x^4}} \over 4} - {{{x^6}} \over 6}} \right]} \right|\left| {_{ - 1}^0} \right. \cr & = \left| { - {1 \over 4} + {1 \over 6}} \right| + \left| {{1 \over 4} - {1 \over 6}} \right| = {1 \over 6} \cr} \) Bài 1trang 127 SGK Giải tích 12 Tính \(\int {{{dx} \over {\sqrt {1 - x} }}} \), kết quả là: A. \({C \over {\sqrt {1 - x} }}\) B. \(C\sqrt {1 - x} \) C. \(- 2\sqrt {1 - x} + C\) D. \({2 \over {\sqrt {1 - x} }} + C\) Giải Ta có: \(\int {{{dx} \over {\sqrt {1 - x} }}} = - \int {{{d(1 - x)} \over {\sqrt {1 - x} }}} = - 2\sqrt {1 - x} + C\) Chọn đáp án C Bài 2trang 128 SGK Giải tích 12 Tính \(\int {{2^{\sqrt x }}} {{\ln 2} \over {\sqrt x }}dx\), kết quả sai là: A. \({2^{\sqrt x + 1}} + C\) B. \(2({2^{\sqrt x }} - 1) + C\) C. \(2({2^{\sqrt x }} + 1) + C\) D. \({2^{\sqrt x }} + C\) Giải Ta có: \(\int {{2^{\sqrt x }}} .{{\ln 2} \over {\sqrt x }}dx = 2\int {{2^{\sqrt x }}.\ln 2.d(\sqrt x } ) = {2.2^{\sqrt x }} + C\) Chọn đáp ánD Bài 3trang 128 SGK Giải tích 12 Tích phân \(\int_0^\pi {{{\cos }^2}} x\sin xdx\)bằng: A. \({{ - 2} \over 3}\) B. \({2 \over 3}\) C. \({3 \over 2}\) D. 0 Giải \(\eqalign{ Chọn đáp án B Bài 4trang 128 SGK Giải tích 12 Cho hai tích phân \(\int_0^{{\pi \over 2}} {{{\sin }^2}xdx,} \int_0^{{\pi \over 2}} {{{\cos }^2}xdx} \), hãy chỉ ra khẳng định đúng: A. \(\int_0^{{\pi \over 2}} {{{\sin }^2}xdx} > \int_0^{{\pi \over 2}} {{{\cos }^2}xdx} \) B. \(\int_0^{{\pi \over 2}} {{{\sin }^2}xdx} < \int_0^{{\pi \over 2}} {{{\cos }^2}xdx} \) C. \(\int_0^{{\pi \over 2}} {{{\sin }^2}xdx} = \int_0^{{\pi \over 2}} {{{\cos }^2}xdx} \) D. Không so sánh được Giải Nếu đặt \(u = {\pi \over 2} - x\)thì \(\eqalign{ Chọn đáp án C Bài 5trang 128 SGK Giải tích 12 Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong a) y = \(x^3\) và \(y = x^5\) bằng: A. 0 B. -4 C. \({1 \over 6}\) D. 2 b) \(y = x + sinx\) và \(y = x\) (0 x 2π) A. -4 B. 4 C. 0 D. 1 Giải a) Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng đã cho là: \( x^5= x^3 x = 0\) hoặc \(x = ±1\) Do đó: Diện tích hình phẳng cần tìm là: \(\eqalign{ Chọn đáp án C b) Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng là: \(x + sinx = x\) (\(0 x 2x\))\( sinx = 0 x = 0; x = π; x = 2π\) Do đó, diện tích hình bằng là: \(\eqalign{ Chọn đáp án B Bài 6trang 128 SGK Giải tích 12 Cho hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng \( y = \sqrt x\) và \(y = x\) quay xung quanh trục \(Ox\). Thể tích của khối tròn xoay tại thành bằng: A. 0 B. \( π\) C. \(π\) D. \({\pi \over 6}\) Giải Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng \(y = \sqrt x\) và \(y = x\) là: \(x = \sqrt x x = 0\) hoặc \(x = 1\) Thể tích của khối tròn xoay tạo thành bằng: \(V = \pi \int_0^1 {(x - {x^2}} )dx = \pi \left[ {{{{x^2}} \over 2} - {{{x^3}} \over 3}} \right]\left| {_0^1} \right. = {\pi \over 6}\) Chọn đáp án D.
|