Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

1. Read about the necessary life skills for teenagers in the United States. match the skills to their category

(Đọc về những kỹ năng sống cần thiết cho thanh thiếu niên ở Hoa Kỳ. Nối những kỹ năng của họ.)

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

Hướng dẫn giải: 

1. C   2. B   3. D   4. A   5. E 

Tạm dịch:

1. Kỹ năng xã hội

Hợp tác với người khác và giải quyết xung đột

Có kỹ năng giao tiếp

2. Kỹ năng nhận thức

Có kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức

Tập trung và tự kỷ luật

3. Kỹ năng quản gia

Chuẩn bị thức ăn, giặt giũ và làm việc nhà

Quản lý ngân sách nhỏ

Hiểu về hoạt động cơ bản của xe hơi

4. Kỹ năng kiểm soát cảm xúc

Nhận diện và kiểm soát cảm xúc của bạn

Đối phó với những cảm xúc tiêu cực

5. Kỹ năng tự chăm sóc

Phát triển thói quen lành mạnh

Biết làm hoạt động thế nào và hỗ trợ trong trường hợp khẩn cấp

Hiểu ranh giới của những rủi ro 

2. Discuss (Thảo luận)

Do we teenagers in Viet Nam need all or some of these skills? Why/Why not?

(Bạn trẻ Việt Nam có cần tất cả hay một số kĩ năng như vậy không ? Tại sao? Tại sao không?)

Hướng dẫn giải:

Yes, they do.

Tạm dịch:

Có, họ nên cần.

3. In groups, work out a similar list of skills that Vietnamese teens should have today. Add or remove categories and skills as you wish and remember to support your decisions with examples and explanations. Present your list along with other groups and make a common list for the whole class.

(Làm việc theo nhóm đưa ra danh sách những kĩ năng mà các bạn trẻ Việt nam nên có. Thêm hoặc bỏ đi nếu bạn muốn và nhớ phải đưa ra các dẫn chứng với lý giải. Thuyết trình danh sách với các nhóm khác và đưa ra 1 danh sách chung của cả lớp. )

Hướng dẫn:

- Social skills

- Cognitive skills

- Emotion control skills

- Self-care skills

4. Look at the list of life skills for teens that your class has developed

(Nhín vào danh sách các kĩ năng sống. )

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

Tạm dịch:

Kĩ năng nào bạn đã có? 

Kĩ năng nào bạn cần phát triển? 

Chia sẻ với bạn bè của mình. 

Loigiaihay.com


Page 2

Reading (Đọc)

1. a. Do you know what a child helpline is? 

(Bạn có biết đường dây trợ giúp trẻ em không? )

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

b. Now read the articles 

(Bây giờ cùng đọc bài báo sau. )

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

Tạm dịch:

Magic Number

Magic Number 18001567 là dịch vụ miễn phí 24 giờ để tư vấn và bảo vệ trẻ em và thanh thiếu niên ở Việt Nam. Đường dây trợ giúp đã được chính phủ thành lập năm 2004 với sự hỗ trợ của Tổ chức Viện trợ Việt Nam, một tổ chức phát triển trẻ em quốc tế.Đến năm 2014, đường dây trợ giúp đã nhận được hơn 1,5 triệu cuộc gọi từ trẻ em và người lớn trên toàn quốc. Sáu mươi chín phần trăm các cuộc gọi đến từ trẻ em và hầu hết những người gọi trẻ là ở các nhóm 11-14 tuổi và 15-18 tuổi. Các cuộc gọi hầu hết là các câu hỏi về mối quan hệ gia đình, tình bạn, và sức khoẻ thể chất và tinh thần. Hơn nữa, gần 3.000 trường hợp trẻ em mất tích hoặc bị bỏ rơi, hoặc trẻ em bị bạo lực, buôn bán hoặc lạm dụng tình dục đã nhận được hỗ trợ khẩn cấp. Đường dây trợ giúp thúc đẩy sự tham gia của trẻ trong các hoạt động của nó bằng cách liên quan đến trẻ em như những người truyền đạt và ra quyết định.Là một thành viên của Tổ chức Hỗ trợ Trẻ em, Mục tiêu của Magic Number nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ phát triển về thể chất và tinh thần. Nếu bạn cần hỗ trợ hoặc cố vấn, hoặc biết ai đó đang làm, chỉ cần quay số 18001567!

(Sự kiện, số liệu và hình ảnh trong văn bản này do Tổ chức Viện trợ Việt Nam cung cấp)

2. Answer the questions. 

(Trả lời câu hỏi sau. )

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

Hướng dẫn giải:

1. It's a free service for counselling and protecting children and young adults in Viet Nam.

2. They were callers in thẻ 11-14 year old and 15-18 year old groups.

3. The calls were mostly questions about family relationships, friendships, and physical and mental health.

4. Because they were cases of missing or abandoned children, or children who were suffering from violence, trafficking, or sexual abuse.

5. The helpline promotes child participation in its operations by involving children as peer communicators and decision makersẵ

6. It aims to create favourable conditions for children to develop physically and mentally.

Tạm dịch:

1. Magic Number 18001567 là gì?

Đây là dịch vụ tư vấn và bảo vệ trẻ em và thanh thiếu niên miễn phí ở Việt Nam .

2. Những nhóm tuổi nào đã gọi cho đường dây trợ giúp nhiều nhất?

Họ là người gọi trong nhóm tuổi 11-14 và 15-18.

3. Các cuộc gọi chủ yếu là về điều gì?

Các cuộc gọi hầu hết là các câu hỏi về mối quan hệ gia đình, tình bạn, và sức khoẻ thể chất và tinh thần.

4. Tại sao có 3.000 cuộc gọi được hỗ trợ khẩn cấp?

Vì đây là trường hợp trẻ bị mất tích hoặc bị bỏ rơi, hoặc trẻ em bị bạo lực, buôn bán hoặc lạm dụng tình dục.

5. Magic Number thúc đẩy sự tham gia của trẻ trong các hoạt động của họ như thế nào?

Đường dây trợ giúp thúc đẩy sự tham gia của trẻ trong các hoạt động của nó bằng cách liên quan đến trẻ em như những người truyền đạt và ra quyết định.

6. Mục đích của đường dây trợ giúp là gì?

Nó nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ phát triển về thể chất và tinh thần.

3. Read the text again and decide if the follơing statements are true (T) or false (F).

(Đọc lại đoạn văn và quyết định xem những câu sau là đúng( T) hay sai (F) )

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

Hướng dẫn giải:

1. T   2. T    3. F   4. F   5. F   6. T 

Tạm dịch:

1. Ban có thể gọi Magic Number bất cứ khi nào trong ngày hoặc đêm.

2. Dịch vụ và gọi điện thoại là miễn phí.

3. Chỉ những đứa trẻ có thể gọi đường dây hỗ trợ.

4. Người gọi điểm hình gọi cho Magic Number là trẻ em 9 tuooie.

5. Tất cả các quyết định về hoạt động của đường dây hỗ trợ do người lớn thực hiện.

6. Dịch vụ này có ở tất cả các tỉnh thành của Việt Nam.

4. Listen to two students calling a child helpline and complete the notes. Then use the notes te role-play the callers.

(Nghe 2 học sinh gọi cho đường dây giúp đỡ trẻ em và hoàn thành chú thích sau. Sau đó sử dụng để đóng vai người gọi điện. )

Click tại đây để nghe:

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

Hướng dẫn giải:

Caller 1

Caller: girl, from Ha Noi, last year of high school

Feeling now: a bit depressed and confused

Problem: wants to be a designer; but her parents want her to be a doctor

Question: doesn’t know what to say to her parents

Caller 2

Caller: boy, named Long, 13 years old, from Ho Chi Minh City

Feeling now: worried

Problem: online friend asked for 5 million dong; said if he refused to give it, his life would be difficult

Question: wonders whether to tell somebody about this

Tạm dịch:

Người gọi 1:

Người gọi: nữ, từ Hà Nội, năm cuối Trung học phổ thông

Cảm giác bây giờ: có một chút chán nản và bối rối

Vấn đề: muốn trở thành nhà thiết kế, nhưng bố mẹ muốn cô ấy trở thành bác sĩ

Câu hỏi: không biết nói gì với bố mẹ cô ấy

Người gọi 2:

Người gọi: nam, tên là Long, 13 tuổi, đến từ Thành phố Hồ Chí Minh

Cảm giác bây giờ: lo lắng

Vấn đề: người bạn trên mạng yêu cầu 5 triệu đồng; nói rằng nếu anh ấy từ chối đưa nó, cuộc sống của anh ấy sẽ gặp khó khăn

Câu hỏi: liệu có nên nói với mọi người điều này

Audio script: 

Caller 1: (girl) Hi, I'm from Ha Noi. I'm in my last year of high school. I'm feeling a bit depressed about my situation. I've been studying really hard to satisfy my parents and have always had good grades. But last week they said that they didn't want me to go to Arts School to be a designer. They want me to be a doctor. I feel confused... I don't know what to say to my parents.

Caller 2: (boy) My name's Long. I'm 13 and I'm from Ho Chi Minh City. I made a friend playing online games, and we've met several times in real life to play video games in Internet cafés. Last week he told me he needed 5 million dong and asked if I could help him. I said no, but two days ago he said he would make my life difficult if I didn’t give him the money. I'm a bit worried. Should I tell somebody about this?

Dịch Script:

Người gọi 1: (nữ) Xin chào, tôi đến từ Hà Nội. Tôi đang học năm cuối cấp 3. Tôi đang cảm thấy chán nản về trường hợp của tôi. Tôi đang học thực sự chăm chỉ để hài lòng bố mẹ và luôn đạt điểm số tốt. Nhưng tuần trước, họ nói rằng họ không muốn tôi thi vào trường Nghệ thuật để làm nhà thiết kế. Họ muốn tôi trở thành bác sĩ. Tôi cảm thấy rối rắm ... Tôi không biết phải nói gì với bố mẹ tôi.

Người gọi 2: (nam) Tên của tôi là Long. Tôi 13 tuổi và tôi đến từ TP Hồ Chí Minh. Tôi kết bạn với một người bạn chơi game trên mạng, và chúng tôi gặp nhau vài lần ngoài đời thực để chơi game ở quán cà phê Internet. Tuần trước, anh ấy bảo tôi anh ấy cần 5 triệu đồng và hỏi tôi xem liệu tôi có thể giúp anh ấy không. Tôi nói không, nhưng 2 ngày sau anh ấy nói anh ấy sẽ làm cho cuộc sống của tôi khó khăn nếu tôi không đưa anh ấy tiền. Tôi có chút lo lắng. Tôi có nên nói với mọi người về điều này?

5. Look at 2, A CLOSER LOOK 1. Imagine you are one of these students. You want to call the Magic Number helpline to ask for help. What do you say? Your partner listens and takes notes.

(Nhìn vào bài 2 phần A Closer look 1. Tưởng tượng bạn là một trong những học sinh đó. Bạn muốn gọi tới đường dây trợ giúp Number để nhờ giúp đỡ. Bạn nên nói gì? Bạn nhóm của bạn sẽ nghe và ghi lại.)

Loigiaihay.com


Page 3

1a. Listen to an interview with Mis Sweetie, the advice columnist of 4Teen magazine 

(Nghe bài phỏng vấn cô Sweetie, chuyên mục lời khuyên của tạp chí 4Teen. )

Click tại đây để nghe:

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

b. Choose the best answer. 

(Chọn câu trả lời đúng nhất)

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

Hướng dẫn giải: 

1. Likes 

2. no longer in 

3. not easy 

4. takes time 

5. need 

2. Answer the questions 

(Trả lời câu hỏi)

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

Hướng dẫn giải:

1. She feels like she is living her teenage years again, and she loves helping readers by giving them advice.

2. She said it's most important that we put ourselves in other people's shoes.

3. Because language should be used sensitively so :hat the person can get over the negative feelings. 

Tạm dịch: 

1. Hai điều mà Miss Sweetie thích trong công việc của cô ấy là gì?

Cô cảm thấy như cô đang sống những năm tuổi thiếu niên của mình một lần nữa, và cô ấy thích giúp độc giả bằng cách cho họ lời khuyên.

2. Cô ấy nói gì là quan trọng nhất khi đưa cho người khác lời khuyên?

Cô ấy nói rằng điều quan trọng nhất là chúng ta đặt mình vào vị trí của người khác.

3. Tại sao cô ấy nghĩ rằng ngôn ngữ được sử dụng để đưa ra lời khuyên cũng rất quan trọng?

Bởi vì ngôn ngữ nên được sử dụng một cách nhạy cảm để người đó có thể vượt qua được những cảm xúc tiêu cực.

3. Which of the following expressions are more likely to be used by Miss Sweetie when she gives advice?

(Cụm nào sau đây có khả năng được cô Sweetie dùng khi đưa ra lời khuyên)

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

Hướng dẫn giải:

1. No   2. Yes   3. No   4. No   5. Yes

Tạm dịch:

1. 'Bạn có thể nói với cô ấy'

2. 'Tôi nghĩ bạn nên nói với cô ấy'

3. 'Bạn phải nói với cô ấy'

4. 'Bạn phải nói với cô ấy'

5. 'Bạn có đưa ý tưởng tốt để nói với cô ấy'

Audio script:

Interviewer:.. .So how do you like this work?

Miss Sweetie: Oh very much. I feel like I'm living my teenage years again! ( laugh)  But really, it's great that I can help our dear readers in this way.

Interviewer: Do you find it difficult to give advice?

Miss Sweetie: Well, yes... I take time to think of the best possible advice that I can give. I think it's most important that we put ourselves r other people's shoes.

Interviewer: So it's about being able to empathise...

Miss Sweetie: Exactly. But even so, we also need to be very careful about how to put the advice into words. We need to be sensitive... It's not only -about giving the best solution, it's also about helping the person get over negative feelings. For example, I often use ‘It might be a good idea to...’ rather than ‘You ought to..Or perhaps ‘I think you should...’ for me sounds much better than ‘You must.’

Tạm dịch:

Người phỏng vấn: .. Vậy chị thích công việc này thế nào?

Cô Sweetie: Oh rất nhiều. Tôi cảm thấy như tôi đang sống tuổi niên thiếu của tôi một lần nữa! (cười) Nhưng thực sự, thật tuyệt vời khi tôi có thể giúp độc giả của chúng ta theo cách này.

Người phỏng vấn: Chị có gặp khó khăn khi đưa ra lời khuyên không?

Cô Sweetie: Vâng, vâng ... tôi dành thời gian để suy nghĩ về lời khuyên tốt nhất có thể mà tôi có thể cung cấp. Tôi nghĩ điều quan trọng nhất là chúng tôi tự đặt mình vào vị trí của người khác.

Người phỏng vấn: Vì vậy, đó là về khả năng đồng cảm ...

Cô Sweetie: Chính xác. Nhưng ngay cả như vậy, chúng tôi cũng cần phải rất cẩn thận về cách đưa lời khuyên vào lời nói. Chúng ta cần phải nhạy cảm ... Nó không chỉ là giải pháp tốt nhất, nó còn giúp người đó vượt qua những cảm xúc tiêu cực. Ví dụ, tôi thường sử dụng "Có thể là một ý hay ..." thay vì "Bạn nên ..." Có lẽ "Tôi nghĩ bạn nên ..." Với tôi nghe có vẻ tốt hơn nhiều so với "Bạn phải ".

4. Look at 2, A Closer look 1 and give one piece of advice to each student 

(Nhìn vào bài 2 phần A Closer Look 1 và đưa ra lời khuyên cho mỗi học sinh.)

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

Hướng dẫn giải: 

B. I know how you feel, but I don't think you should worry about this change. It's normal, and it shows that you're growing up.

C. If I were you, I wouldn't have too high expectations. I would do my best in the exam, but I don't think it's a good idea to feel so stressed.

D. Have you thought about telling this to your parents? They might think of a good solution to help you.

E. It might help to consider breaking this big task into smaller tasks and then tackle them one by one.

F. It might be a good idea to talk about this to someone. Have you thought about turning to your teacher for help?

Tạm dịch:

A. Bạn đã nghĩ đến việc yêu cầu một người bạn tự tin về toán học để giúp bạn? Có lẽ bạn chỉ cần luyện tập nhiều hơn.

B. Tôi biết bạn cảm thấy thế nào, nhưng tôi không nghĩ bạn nên lo lắng về sự thay đổi này. Nó là bình thường, và nó cho thấy bạn đang lớn lên.

C. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không có kỳ vọng quá cao. Tôi sẽ làm tốt nhất trong kỳ thi, nhưng tôi không nghĩ rằng đó là một ý tưởng tốt để cảm thấy áp lực như vậy.

D. Bạn có nghĩ về kể việc này với bố mẹ không? Họ có thể nghĩ ra một giải pháp tốt để giúp bạn.

E. Nó có thể giúp để xem xét việc phân chia nhiệm vụ lớn này thành những nhiệm vụ nhỏ hơn và sau đó giải quyết chúng từng cái một.

F. Nó có thể là một ý tưởng hay khi nói về điều này với ai đó. Bạn có nghĩ về việc trở nhờ sự giúp đỡ của giáo viên của bạn không?

5. Write a short note to Miss Sweetie to her for advice about a problem at school or with your friends. Use the ‘Asking advice’ box on SKILLS 1, page 32 to you. Sign the letter with a made-up name not your real name.

(Viêt 1 đoạn ngắn tới cô Sweetie xin lời khuyên về vấn đề gặp ở trường hoặc với bạn bè mình. Sử dụng "Xin lời khuyên" ở phần Skills 1 trang 32. Kí bằng tên không phải tên thât. )

b. As a whole class, put the notes in a pile and take a diferent note. Write a short answer (2-3 sentences) to give advice about the problem. Use the ‘Giving advice’ box above for help.

(Cả lớp tập hợp các chú thích và làm 1 cái chú thích khác. Viết 1 câu trả lời ngắn gọn (2 - 3 câu) để đưa ra lời khuyên về vấn đề. Sử dụng mục " Đưa lời khuyên" để làm.)

Loigiaihay.com


Page 4

1. Put yourself in these teens' shoes. Choose the TWO best words to describe your feelings in the following situations. 

(Đặt vị trí của bạn vào vị trí của những người trẻ. Chọn 2 từ tốt nhất để miêu tả cảm xúc của bạn trong những tình huống sau. )

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

Hướng dẫn giải: 

1. A

2. B

3. B

4. B

5. C

6. A

Tạm dịch:

1. Bạn đã thắng trong cuộc thi viết luận - (vui mừng/ hài lòng/ căng thẳng)

2. Bố mẹ của bạn không hiểu bạn. - (bình tĩnh/ bối rối/ buồn)

3. Bạn thức muộn cho kì thi quan trọng. - (thoải mái/ căng thẳng/ áp lực)

4. Bạn bị bạn bè bỏ rơi. Bạn không thể tập trung vào việc học của bạn. - (tự tin/ lo lắng / căng thẳng)

5. Tuần trước bạn có một bài thuyết trình trên lớp và bạn nghĩ nó rất tệ. - (thất vọng/ hài lòng/ bối rối)

6. Người bạn thân nhất của bạn đang chuyển tới một thành phố khác. - (đa cảm/ chán nản/ bối rối)

2. Use the following prompts to say something to the students in. 

(Sử dụng những lời khuyên sau để nói với học sinh ở bài 1)

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

Hướng dẫn giải: 

1. ‘Congratulations!’ / ‘Well done! You did a really great job!’

2. ‘You must have been really disappointed.’ / ‘If I were you, I would talk to my parents.’

3. ‘Stay calm. Everything will be all right.’ / ‘It might be a good idea to have a break when you feel too stressed.’

4. ‘I understand how you feel.’ / ‘It might help to consider talking about this to someone.’ / ‘Have you thought about calling a counselling service?’

5. ‘I understand how you feel.’ / ‘It might help to consider focusing on the good points of the presentation rather than only the weak points.’

6. ‘You must have been really emotional.’ / ‘I understand how you feel.’

Tạm dịch:

1. 'Xin chúc mừng!' / 'Đã xong rồi! Bạn đã hoàn thành thực sự tuyệt vời!'

2. 'Bạn chắc hẳn rất thất vọng ' / 'Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói chuyện với bố mẹ tôi.'

3. 'Hãy bình tĩnh. Mọi thứ sẽ ổn thôi '/' Bạn nên nghỉ ngơi một chút khi bạn cảm thấy quá căng thẳng '.

4. 'Tôi hiểu cảm giác của bạn thế nào.' / 'Bạn có thể xem xét về việc nói chuyện này với ai đó' / 'Bạn có nghĩ về việc gọi cho dịch vụ tư vấn không?'

5. 'Tôi hiểu bạn cảm thấy thế nào.' / 'Có thể giúp tập trung vào những điểm tốt của bài thuyết trình chứ không chỉ là những điểm yếu'.

6. 'Bạn chắc hẳn thực sự xúc động' / 'Tôi hiểu cảm giác của bạn thế nào.'

3. Give at least two examples for each of these sets of skills 

(Đưa ra ít nhất 2 ví dụ cho mỗi kĩ năng sau )

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

Hướng dẫn giải: 

1. concentrate on doing something; organise your timetable

2. control feelings; know how to get over negative feelings

3. cooperate with others; communicate well

4. know how to act in emergencies; know when to stop taking risks 

5. cook for oneself and others; manage a small budget

Tạm dịch:

1. Các kỹ năng nhận thức: tập trung vào việc làm một cái gì đó; sắp xếp thời khoá biểu của bạn

2. Kỹ năng kiểm soát cảm xúc: biết làm thế nào để vượt qua cảm xúc tiêu cực

3. Kỹ năng xã hội: hợp tác với người khác; giao tiếp tốt

4. Kỹ năng tự chăm sóc: biết làm thế nào trong trường hợp khẩn cấp; biết khi nào nên ngừng rủi ro

5. Kỹ năng làm vệ sinh: nấu ăn cho bản thân và người khác; quản lý một ngân sách nhỏ

4. Rewrite the following in reported speech 

(Viết lại câu sau bằng lười nói gián tiếp )

1. 'I'm really stressed out! I've had three sleepless nights thinking about my exam.’

2. ‘I can't concentrate! It's too noisy in here.'

3. ‘She was very upset at first but she's fine.'

4. ‘I don't think taking risks too often is a good idea.’

5. ‘He'll take a cooking class before he g college.’

6. ‘I really wish I could make informed decisions.'

Hướng dẫn giải: 

1. She said she was really stressed out, and that she had had three sleepless nights thinking about her exam.

2. He said he couldn't concentrate because it was too noisy in there.

3. She said she had been very upset at first but she was fine then.

4. He said he didn't think taking risks too often was a good idea.

5. She said he would take a cooking class before he went to college.

6. He said he really wished he could make informed decisions.

Tạm dịch:

1. "Tôi thực sự bị căng thẳng! Tôi đã có ba đêm không ngủ khi nghĩ về kỳ thi của mình ".

Cô ấy nói cô ấy đã thực sự căng thẳng, và cô ấy đã ba đêm không ngủ nghĩ về kỳ thi của mình.

2. "Tôi không thể tập trung! Ở đây quá ồn ào. "

Anh ấy nói anh ấy không thể tập trung vì quá ồn ào ở đó.

3. "Lúc đầu cô ấy rất khó chịu, nhưng bây giờ cô ấy ổn rồi."

Cô ấy nói rằng cô ấy đã rất khó chịu lúc đầu nhưng sau đó cô ấy đã ổn hơn.

4. "Tôi không nghĩ rằng chấp nhận rủi ro quá thường xuyên là một ý tưởng hay."

Anh ấy nói anh ấy không nghĩ rằng chấp nhận rủi ro quá thường xuyên là một ý tưởng hay.

5. "Anh ấy sẽ học nấu ăn trước khi lên đại học."

Cô ấy nói rằng anh ấy sẽ học nấu ăn trước khi lên đại học.

6. "Tôi thực sự muốn tôi có thể đưa ra những quyết định sáng suốt!"

Anh ấy nói anh ấy thực sự muốn anh ấy có thể đưa ra các quyết định sáng suốt.

5. Rewrite the underlined phrases in the following text, using question words + fo-infinitives.

(Viết lại những cụm được gạch chân trong đoạn văn dưới đây, sử dụng cấu trúc từ để hỏi + to V )

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

Hướng dẫn giải: 

1. Today I'm going to tell you what to do in case of fire.

2. Be sure you know where to find the nearest exit or stairway.

3. You should know how to activate the fire alarm.

4. You should know what number to call to report the fire and ask for help.

Tạm dịch:

Trong bài Kỹ năng Sống của chúng ta tuần trước, lớp của chúng ta đã có một chuyến thăm từ một Cảnh Sát phòng cháy, và đây là điều anh ấy nói với chúng tôi: "Hôm nay tôi sẽ nói với bạn (1) những gì bạn nên làm trong trường hợp hỏa hoạn. Nếu có hỏa hoạn, hãy giữ bình tĩnh. Hãy chắc chắn bạn biết (2) nơi bạn có thể tìm thấy lối ra gần nhất hoặc cầu thang. Không sử dụng thang máy. Trước khi đi, hãy đóng tất cả các cánh cửa phía sau bạn. Bạn nên biết (3) làm thế nào bạn có thể kích hoạt báo động cháy, và sau đó hét lên 'Cháy'. Bạn nên biết (4) bạn nên gọi tới số nào để báo cáo về hỏa hoạn và nhờ giúp đỡ. Ở Việt Nam, số 114. Tổng đài này là số miễn phí và bạn có thể gọi nó bất cứ lúc nào bằng điện thoại di động hoặc điện thoại cố định mà không có mã vùng. "

1. Bạn nên làm gì

Hôm nay tôi sẽ cho bạn biết phải làm gì trong trường hợp hỏa hoạn.

2. Nơi bạn có thể tìm thấy

Hãy chắc chắn rằng bạn biết nơi để tìm lối ra gần nhất hoặc cầu thang.

3. Làm thế nào bạn có thể kích hoạt

Bạn nên biết cách làm thế nào để kích hoạt báo động hỏa hoạn.

4. Bạn nên gọi số nào

Bạn nên biết gọi số nào để báo cáo về hỏa hoạn và nhờ sự giúp đỡ.

6. Work in pairs. Look at the notes of the two callers from 4, SKILLS 1 and give them some advice.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào những chú thích 2 người gọi điện ở bài 4, phần Skills 1 và cho họ lời khuyên. )

Hướng dẫn giải:

A. I think she should tell her parents that she really likes art and design.

B. If I were her, I would convince my parents that today it's become quite easy to find a job as a designer.

Tạm dịch:

A. Tôi nghĩ cô ấy nên kể với bố mẹ cô ấy rằng cô ấy thực sự thích nghệ thuật và thiết kế.

B. Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ thuyết phục bố mẹ tôi rằng ngày nay dễ dàng hơn khi tìm một công việc thiết kế

Loigiaihay.com


Page 5

Teen support group 

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

Tạm dịch:

Làm việc theo nhóm. Chuẩn bị các ý tưởng 

Hỗ trợ nhóm ở trường: 

Kĩ năng học nhóm 

Kĩ năng sống 

Kĩ năng xã hội 

Kĩ năng kiểm soát cảm xúc

Kĩ năng lên kế hoạch nghề nghiệp 

Chọn 1 ý tưởng và nghĩ xem làm thế nào để thiết lập nên nhóm hỗ trợ, tập trung vào các cau hỏi sau. 

Tên nhóm hỗ trợ là gì? 

Nhóm được tổ chức như thế nào? 

Nó có giúp các bạn thanh thiếu niên không? 

Thuyết trình kế hoạch với cả lớp và nhân những góp ý của các bạn

Loigiaihay.com


Page 6

Pronunciation  (Phát âm)

1. Listen and practise saying the sentences. Pay attention to the underlined words.

(Nghe và thực hành nói những câu sau. Tập trung vào những từ được gạch chân.)

Click tại đây để nghe:

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

Audio script 

1. My town is nice and peaceful, but it isn't very big.

2. Da Nang Museum of Cham Sculpture attracts a lot of foreign visitors.

3.  A: Were you wearing a helmet when you fell off your bike?

    B: No, I wasn't.

4.  Son: Can I go to a party tonight, mum?

    Mother: OK, but please don't make noise when you come home.

5. A:  My mum's really a good friend of mine.

   B: Is she? Mine is very strict towards me.

Dịch Script:

1. Thị trấn của tôi đẹp và thanh bình, nhưng nó không lớn.

2. Bảo tàng Điêu khắc Chăm pa Đà Nẵng thu hút rất nhiều du khách nước ngoài.

3. A: Bạn có đang đội mũ bảo hiểm khi bạn ngã xe không?

   B: Không, tôi không đội.

4. Con trai: Con có thể đến bữa tiệc  tối nay được không mẹ?

    Mẹ: OK, nhưng con đừng làm ồn khi còn về nhà.

5. A: Mẹ của tôi thực sự là một người bạn tốt của tôi.

   B: Mẹ của bạn sao? Mẹ của tôi rất nghiêm khắc với tôi.

2. Look at the underlined words in the sentences and mark them as W (weak) or S (strong). Then listen to check and practise.

(Nhìn vào những từ được gạch chân trong câu và đánh dấu W( nhẹ) hoặc S ( mạnh). Nghe để kiểm tra và thực hành. )

Click tại đây để nghe:

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

Hướng dẫn giải:

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

Audio script 

1. A: Is (W) Minh happy about winning the scholarship?

    B: Yes, he is (S). But his parents are (W) happier.

2. A: I can't (S) understand it! Aren't (S) you my son?

    B: I'm terribly sorry, dad. But it isn't (S) entirely my fault.  

3. A:Pho Hien is (W) a very old town in North Viet Nam.

    B: Is it (S)? Where is it (W) located?

4. A: It's (W) raining. Are they (W) wearing raincoats?

    B:  She (S) is, but he (S) isn't.

Tạm dịch:

1. A: Minh hạnh phúc khi giành được học bổng phải không?

     B: Đúng vậy. Nhưng cha mẹ của anh ấy hạnh phúc hơn.

2. A: Bố không thể hiểu nó! Con không phải là con trai bố sao?

     B: Con rất xin lỗi, bố. Nhưng đó không phải là lỗi của con.

3. A: Phố Hiến là một thị trấn cổ ở miền Bắc Việt Nam.

     B: Thật sao? Nó ở đâu ?

4. A: Trời  mưa. Họ đang mặc mặc áo mưa phải không?

     B: Cô ấy mặc, nhưng anh ấy thì không.

3. Match the verbs in column A with the words/phrases in column B 

(Nối động từ ở cột A với từ/ cụm từ ở cột B )

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication


Hướng dẫn giải: 

- reduce pollution

- pull down an old building

- empathise with someone

- make a handicraft

set up a home business

feel worried and frustrated

have high expectations

provide employment 

Tạm dịch:

- giảm ô nhiễm

- phá hủy một tòa nhà cũ

- thông cảm với ai đó

- làm đồ thủ công

- thiết lập một doanh nghiệp

- cảm thấy lo lắng và thất vọng

- có kỳ vọng cao

- cung cấp việc làm

4. Fill each gap with a word from the box 

(Điền mỗi chỗ trống 1 từ )

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

Hướng dẫn giải:

1. giant         2. tallest       3. attractions        4. symbol

5. fascinating 6. excited      7. affordable        8. interest

Tạm dịch:

London Eye, còn được gọi là Vòng quay Thiên niên kỷ, là một vòng quay quan sát khổng lồ ở London. Toàn bộ cấu trúc cao 135 mét (443 ft) và vòng quay có đường kính 120 m (394 ft). Khi được xây dựng vào năm 1999, nó là vòng quan sát cao nhất thế giới. Đây là một trong những điểm tham quan phổ biến nhất trên thế giới. Nó được coi là một biểu tượng của London. Người ta thực hiện các chuyến đi đặc biệt để xem bánh xe khổng lồ hấp dẫn. 15.000 người có thể ngồi xe lăn mỗi ngày. Họ cảm thấy vui mừng khi leo lên trên thành phố và ngắm cảnh từ tầm trên đó. Không chỉ những người giàu có, mà tất cả mọi người đều có thể làm điều này. Nó là công cộng và giá cả phải chăng, và nó đã trở thành một nơi thu hút khi đến London.

Grammar  (Ngữ pháp)

5. Complete each sentence with the correct form of a phrasal verb from the list.

(Hoàn thành mỗi câu theo dạng đúng của cụm động từ. )

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

Hướng dẫn giải:

1. set up 

2. deal with 

3. turned down 

4. look up 

5. give up 

6. put up with 

7. got over 

8. keep up with 

Tạm dịch:

1. Hai quốc gia đã nhất trí thiết lập quan hệ ngoại giao.

2. Khi bạn mệt mỏi và bị căng thẳng, điều quan trọng là hãy tự chăm sóc bản thân và tìm cách giải quyết nó.

3. Sáu người đăng ký làm việc, nhưng bốn người đã bị từ chối.

4. Tại sao bạn không tìm kiếm từ này trong từ điển?

5. Mike phải từ bỏ môn thể thao vì chấn thương.

6. Tôi sẽ phát điên! Tôi không thể chịu đựng được có quá nhiều nhầm lẫn!

7. Tôi nghĩ cô ấy đã vượt qua cuộc cãi vả với người bạn thân của cô.

8. Thật khó để theo kịp với những thay đổi của công nghệ.

6. Rewrite the following questions in reported speech, using question words before fo-infinitives.

(Viết lại các câu sau bằng lời nói gián tiếp, sử dụng cấu trúc từ để hỏi + to V )

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

Hướng dẫn giải: 

1. Trang wondered what to wear to the fancy dress party.

2. She couldn't decide whether to help Chau with the money her mum had given to her.

3. Nick wondered where to get those traditional handicrafts.

4. Phuc had no idea who to turn to for help with his homework.

5. Hoa was not sure when to break the sad news to him.

Tạm dịch: 

1. "Tôi nên mặc gì vào bữa tiệc trang phục ưa thích?" Trang hỏi.

Trang tự hỏi mặc gì cho bữa tiệc trang phục ưa thích.

2. "Tôi có nên giúp Châu với số tiền mà mẹ tôi cho tôi?" Cô tự hỏi.

Cô ấy không thể quyết định liệu có nên giúp Châu với số tiền mà mẹ cô đã cho cô.

3. "Chúng ta có thể nhận những tác phẩm thủ công truyền thống ở đâu?" Nick tự hỏi.

Nick tự hỏi nơi nhận những nghề thủ công truyền thống.

4. "Bây giờ ai có thể trở lại để giúp làm bài tập ở nhà của tôi chứ?" Phúc nói.

Phúc không biết ai là người giúp anh ấy bài tập về nhà.

5. "Tôi nên chia sẻ tin buồn với anh ấy như thế nào?" Hoa hỏi.

Hoa không chắc chắn khi nào chia sẻ tin buồn với anh ấy.

Everyday English. 

7. Choose the suitable words/ phrases complete the mini-talks. 

(Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp hoàn thành cuộc hội thoại sau. )

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

Hướng dẫn giải: 

1. As far as I know 

2. what to do 

3. cool 

4. no worries 

5. If I were in your shoes  

Tạm dịch:

1. A: Mặt tôi thường đỏ và nóng trong những ngày này. Tôi nên làm gì?

    B: Theo như tôi biết, không có gì để lo lắng.

2. A: Bạn có vẻ khó chịu. Vấn đề gì vậy?

  B: À, anh họ của tôi muốn chung phòng với tôi trong chuyến thăm anh ấy, nhưng chúng tôi không hòa thuận lắm. Tôi không biết phải làm gì.

3. A: Chúng ta có ghé thăm nhà làm đèn lồng không?

   B: Tuyệt! Khi nào chúng ta đi?

4. A: Cảm ơn rất nhiều về lời khuyên của bạn.

   B: Đừng lo lắng.

5. A: Bạn khuyên tôi nên làm gì bây giờ?

   B: Nếu tôi ở vị trí của bạn, tôi sẽ dễ dàng hơn và cố quên nó.

Loigiaihay.com


Page 7

Reading (Đọc)

1. Read the two letters: one from a girl and the other from Miss Wiselady.

(Đọc 2 bức thư sau: 1 bức từ 1 cô gái và một bức từ cô Wiselady. )

a, Underline the phrasal verbs in the letters and say what they mean. 

(Gạch chân cụm động từ và nói xem chúng có nghĩa là gì. )

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

Hướng dẫn giải:

Dear Miss Wiselady,

I am in grade 9 at a school in town. I absolutely love my school, and I love my classmates, except one thing.

it seems that the girls are always saying negative things about our teachers, even our headmistress. This kind of gossip makes me uncomfortable and upset. 1 don’t think it’s good for the study atmosphere, and it would be terrible if the teachers found out. I don't know how to face up to this issue. What should 1 do?

Upset

Dear Upset.

Well, that is a nasty problem. If you really wanted to do something, you could explain how you feel. Tell them that they should not go on with the gossip. But it might be too direct for some people. I suggest you try to keep away from it as much as possible. Keep quiet, or better still, just leave them if you are not comfortable with the topic of discussion.

Wiselady. 

Hướng dẫn giải:

found out: got information 

face up to: deal with 

go on with: continue 

keep away from: avoid 

Tạm dịch:

Wiselady thân mến,

Tôi đang học lớp 9 tại một trường học trong thành phố. Tôi rất yêu thích trường học của tôi, và tôi yêu bạn học của tôi, ngoại trừ một điều.

Có vẻ như các bạn gái luôn luôn nói những điều tiêu cực về giáo viên của chúng tôi, ngay cả hiệu trưởng của chúng tôi. Kiểu chuyện phiếm này khiến tôi cảm thấy không thoải mái và khó chịu. Tôi không nghĩ rằng nó là tích cực trong môi trường học tập, và nó sẽ thật khủng khiếp nếu các giáo viên phát hiện ra. Tôi không biết làm thế nào để đối mặt với vấn đề này. Tôi nên làm gì?

Upset

Upset thân mến,

Vâng, đó là một vấn đề khó chịu. Nếu bạn thực sự muốn làm điều gì đó, bạn có thể giải thích cảm giác của bạn. Nói với họ rằng họ không nên tiếp tục với những tin đồn. Nhưng nó có thể là quá trực tiếp đối với một số người. Tôi đề nghị bạn cố gắng tránh xa nó càng nhiều càng tốt. Giữ im lặng, hoặc tốt hơn, chỉ việc rời đi nếu bạn không thoải mái với chủ đề thảo luận.

Wiselady.

found out: got information : nhận tin/ phát hiện ra

face up to: deal with : giải quyết

go on with: continue : tiếp tục

keep away from: avoid : tránh

b, Decide whether the statements are true (T) of false (F)

(Câu nào đúng (T) câu nào sai (F) )

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

Hướng dẫn giải: 

1. F    2. T    3. T   4. T   5. F

Tạm dịch:

1. Upset không thích bạn học của mình.

2. Có một số tin đồn từ những bạn bè của Upset.

3. Upset muốn một lời khuyên từ cô Wiselady.

4. Bà Wiselady nói rằng vấn đề không dễ giải quyết.

5. Bà Wiselady gợi ý rằng Upset nên giải quyết trực tiếp những chuyện phiếm.

Speaking (Nói)

2. Talk in groups. Prepare a one-minute talk. Choose one of the following topics.

(Nói theo nhóm. Chuẩn bị đoạn nói 1 phút. Chọn 1 trong số các chủ đề sau )

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication
 

Tạm dịch: 

1. Cô gái ngồi trước tôi trong lớp vứ nghe nhạc trong giờ học. Cô ấy thường cắm tai nghe nhưng tôi cảm thấy lo lắng và thất vọng. Tôi nên làm gì?" Trung nói. Hãy đưa lời khuyên cho Trung.

2. Nếu bạn có thể đến thăm một thành phố trên thế giới, thành phố nào bạn muốn đến thăm? Hãy giải thích tại sao?

3. Hãy tưởng tượng bạn sẽ đưa một nhóm bạn nước ngoài tới thăm điểm thu hút của khu vực bạn sống. Bạn sẽ đưa họ đến đâu? Hãy nói về nơi đó.

Listening (Nghe)

3a. Listen to the conversation and answer the questions

(Nghe đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi)

Click tại đây để nghe:

1. Where does Michelle live?

2. Where does Mike live? 

Hướng dẫn giải:

1. In a( little) town      

2. In a city 

Tạm dịch:

1. Michelle sống ở đâu?

Ở một thị trấn / ở một thị trấn nhỏ.

2. Mike sống ở đâu?

Ở trong thành phố.

b. Listen again and complete the sentences. 

(Nghe lại và hoàn thành câu)

Click tại đây để nghe:

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

Hướng dẫn giải:

1. a stranger 

2. at night 

3. downtown 

4. entertainment

Tạm dịch:

1. Tôi cảm giác như một người lạ ở đây.

2. Và nó giống như một ngoài nguy hiểm, đặc biệt là vào buổi tối.

3. Chúng tôi sống ở một căn hộ ở trung tâm thành phố.

4. Và chúng tôi có thể thích tất cả các loại giải trí như: rạp chiếu phim, bảo tàng...

Audio script

Michelle: Hi, Mike! How's it going?

Mike: Hi. I'm good, thanks. Are you still living in the same place?

Michelle: Yes, I'm still in that ‘sleepy’ little town. But you know, I enjoy living there. It's quiet, and everyone is friendly. I don't really like the city. I feel like a stranger here. And it seems kind of dangerous, especially at night.

Mike: Well, I live here in the city, as you know. We live in an apartment downtown. The city is big, and it doesn't feel as safe as a small town like yours. But I think the people here are pretty friendly. My neighbourhood is like a small town with its own stores, cafes, and restaurants... and we can enjoy all kinds of entertainment: cinemas, museums ...

Michelle: OK, so then on weekends I should come into the city for all that.

Mike: OK. Sure!

Dịch Script:

Michelle: Chào, Mike! Bạn thế nào?

Mike: Xin chào, Tôi khỏe, cảm ơn bạn. Bạn vẫn sống ở nơi tương tự à?

Michelle: Đúng vậy, tôi vẫn ở thị trấn nhỏ "buồn ngủ" đó. Nhưng bạn biết đấy, tôi thích sống ở đó. Nó yên tĩnh, và mọi người rất thân thiện. Tôi không thực sự thích thành phố. Tôi cảm giác giống như một người lạ ở đây. Và dường như là một loại nguy hiểm, đặc biệt vào ban đêm.

Mike: Đúng vậy., tôi sống ở thành phố, như bạn biết đấy. Chúng tôi sống trong một căn hộ ở trung tâm thành phố. Thành phố rất lớn, và không có cảm giác an toàn như thị trấn nhỏ của bạn. Nhưng tôi nghĩ nhiều người ở đây rất thân thiện. Hàng xóm của tôi thì giống như một thị trấn nhỏ, có cửa hàng, quán cà phê và nhà hàng riêng ... và chúng tôi có thể thưởng thức tất cả các loại hình giải trí: rạp chiếu phim, bảo tàng...

Michelle: Ok, vậy nên vào cuối tuần tôi nên đến thành phố vì tất cả những điều đó.

Mike: Ok, tất nhiên rồi!

4. Write a letter to your pen friend about: your last visit to a craft village.

(Viết một bức thư cho bạn qua thư của mình nói về chuyến thăm tới làng nghề mới nhất của bạn )

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 communication

Tạm dịch:

thời gian/ ngày bạn đến thăm

những người bạn đến cùng

tên của ngôi làng

hàng thủ công ở đó

bạn thấy những gì ở đó

ấn tượng của bạn về chuyến thăm

Loigiaihay.com