Giáo an Bài 4 Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo
Ngày soạn: …./…/… Ngày dạy: …/…/… ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ KIẾM TRA (2 TIẾT)I. MỤC TIÊU- Trình bày được tóm tắt những kiến thức đã học về nhà ở như: nhà ở đối với đời sống con người, xây dựng nhà, sử dụng năng lượng trong ngôi nhà, ngôi nhà thông minh, - Vận dụng những kiến thức đã học chung quanh chủ đề vẻ nhà ở vào thực tiễn.
- Biết lựa chọn các nguồn tài liệu học tập phù hợp để tìm hiểu thêm về nhà ở. - Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề, để xuất giải pháp giải quyết vấn để. - Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực học tập và tham gia các công việc tại gia đình; vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng về nhà ở, sử dụng năng lượng trong gia đình để giải quyết những vấn đề trong các hoạt động thường ngày tại gia đình; - Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học, thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm. - Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng về nhà ở vào đời sống hằng ngày; - Thích tìm hiểu thông tin để mở rộng hiểu biết.
- Các tranh ảnh về nhà ở - Mô hình về nhà ở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- GV chiếu video về nhà ở và khái quát lại kiến thức - HS xem video, tiếp nhận câu hỏi và nêu lên suy nghĩ của bản thân về nhà ở.
Mỗi liên kết giữa các kiến thức của Chương 1: + Vai trò và đặc điểm chung của nhà ở, một số kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam. + Vật liệu xây dựng nhà, quy trình xây dựng nhà; + Một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả; + Đặc điểm của ngôi nhà thông minh. - Sân phẩm: sơ đồ khối hệ thông hoá các kiến thức, kĩ năng của Chương 1.
- GV yêu cầu HS về nhà:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và ôn tập kiểm tra. - GV tổng kết lại thức cần nhớ của bài học, đánh giá kết quả học tập trong tiết học.
Ngày soạn: …./…/… Ngày dạy: …/…/… - Kể được tên một số nhóm thực phẩm chính; nêu được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thực phẩm chính đối với sức khoẻ con người, yêu cầu của chế độ dinh dưỡng hợp lí; - Xây dựng được bữa ăn dinh dưỡng hợp lí, ước tính được chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình, - Hình thành thói quen ăn uống khoa học để giúp cơ thể phát triển khoẻ mạnh.
- Nhận thức công nghệ: nhận biết được chức năng của từng nhóm thực phẩm chủ yếu đối với cơ thể con người, chế độ dinh dưỡng hợp lí và các bước xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí, - Giao tiếp công nghệ: sử dụng được thuật ngữ về các nhóm thực phẩm, thuật ngữ mô tả món ăn để trình bày về bữa ăn thường ngày của gia đình và chế độ dinh dưỡng hợp lí; - Sử dụng công nghệ: sử dụng các món ăn từ thực phẩm giàu dinh dưỡng để phối hợp thành bữa ăn dinh dưỡng hợp lí; - Đánh giá công nghệ: nhận xét, đánh giá nhu cầu dinh dưỡng của từng nhóm người khác nhau; nhận xét, đánh giá bữa ăn đinh dưỡng hợp lí; - Thiết kế công nghệ: đề xuất bữa ăn dinh dưỡng hợp lí cho gia đình. - Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sông; vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vân đề trong tình huống mới; - Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học; thực hiện có trách nhiệm các phân việc của cá nhân và phôi hợp tôt với các thành viên trong nhóm; - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề về dinh dưỡng hợp lí, đề xuất được giải pháp cho bữa ăn dinh dưỡng hợp lí. - Nhân ái: yêu quý, quan tâm đến sức khoẻ của các thành viên trong gia đình; - Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập; y thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày; - Trách nhiệm: có trách nhiệm với bản thân; ý thức rèn luyện, chăm sóc sức khoẻ bản thân;
- Tài liệu giảng dạy: SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính - Chuẩn bị tài liệu giảng dạy: SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính. Nghiên cứu tài liệu về các loại thực phẩm giàu chât dinh dưỡng, khuyến cáo của Viện Dinh dưỡng Quốc gia về chế độ đỉnh đưỡng hợp lí; - Hình ảnh thực phẩm trong từng nhóm, các món ăn thường ngày trong gia đình, trẻ em với nhiều thể trạng khác nhau; - Tìm hiểu đơn giá của một số loại thực phẩm thông dụng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
chúng đôi với cơ thể.
- GV têu tình huông trong SHS và đặt câu hỏi: Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một món mình ưa thích (ví dụ: trứng) thì có được không? Tại sao chúng ta cân sử dụng nhiều loại thực phẩm khác nhau? - HS nêu ý kiến cá nhân và phân tích. - GV đặt vấn đề: Vấn đề thực phẩm và dinh dưỡng là vấn đề thiết thực hằng ngày, có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ của tất cả mọi người. Trong chương trình môn Khoa học ở cấp Tiểu học, HS đã được học về các chất dinh dưỡng chủ yếu và vai trò của chúng đôi với cơ thể. Do đó, nội dung bài học nhắc lại một cách khái quát về chức năng dinh dưỡng của các nhóm thực phẩm và chú trọng mở rộng những kiến thức cơ bản mà HS đã học vào tình huống thực tiễn: Các chất dinh dưỡng có trong các loại thực phẩm, trong từng món ăn cụ thể. Để tìm hiểu kĩ hơn về thực phẩm và dinh dưỡng, chúng ta cùng đến với bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng. Hoạt động 1: Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thực phẩm
Hoạt động 2: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
Hoạt động 3: Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí
Hoạt động 4: Phân chia số bữa ăn hợp lí
Hoạt động 5: Các yếu tố của bữa ăn dinh dưỡng hợp lí
+ Có đủ 3 loại món ăn chính; + Có đủ thực phẩm thuộc 4 nhóm thực phẩm chính; + Các thực phẩm thuộc 4 nhóm chính có tỉ lệ thích hợp.
Hoạt động 6: Chi phí của bữa ăn
|