HCOOH không tác dụng được với dung dịch Cu OH 2 NaOH

LÍ THUYẾTI. Phản ứng ở nhiệt độ thường1. Ancol đa chức có các nhóm -OH kề nhau

– Tạo phức màu xanh lam

– Ví dụ: etilen glicol C2H4(OH)2; glixerol C3H5(OH)3

TQ: 2CxHyOz + Cu(OH)2 → (CxHy-1Oz)2Cu + 2H2O

Màu xanh lam2. Những chất có nhiều nhóm OH kề nhau

– Tạo phức màu xanh lam

– Glucozo, frutozo, saccarozo, mantozo

TQ: 2CxHyOz + Cu(OH)2 → (CxHy-1Oz)2Cu + 2H2O

Màu xanh lam3. Axit cacboxylic RCOOH

2RCOOH + Cu(OH)2 → (RCOO)2Cu + 2H2O

4. tri peptit trở lên và protein

– Có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH- tạo phức màu tím

II. Phản ứng khi đun nóng– Những chất có chứa nhóm chức andehit –CHO khi tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng sẽ cho kết tủa Cu2O màu đỏ gạch

– Những chất chứa nhóm – CHO thường gặp

+ andehit

+ Glucozo

+ Mantozo

RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH

HCOOH không tác dụng được với dung dịch Cu OH 2 NaOH

RCOONa + Cu2O↓đỏ gạch + 2H2O

( Những chất không có nhiều nhóm OH kề nhau, chỉ có nhóm –CHO thì không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường)CÂU HỎICâu 1.Câu 45-CD7-439: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam làA. X, Y, Z, T. B. X, Y, R, T. C. Z, R, T. D. X, Z, T.

Bạn đang xem: Hcooh + cu(oh)2 + naoh = cu2o + na2co3 + h2o

Đang xem: Những chất tác dụng với cu(oh)2 1

Câu 2.Câu 8-B8-371: Cho các chất: rượu (ancol) etylic, glixerin (glixerol), glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 làA. 4. B. 3. C. 1. D. 2.Câu 3.Câu 38-B9-148: Cho các hợp chất sau: (a) HOCH2-CH2OH. (b) HOCH2-CH2-CH2OH. (c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH. (d) CH3-CH(OH)-CH2OH. (e) CH3-CH2OH. (f) CH3-O-CH2CH3.

Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là:

A. (a), (b), (c). B. (c), (d), (f). C. (a), (c), (d). D. (c), (d), (e).Câu 4.Câu 14-B10-937: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:A. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton. B. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic.C. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic. D. glixerol, axit axetic, glucozơ.Câu 5.Câu 51-B10-937: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, có vị ngọt, hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X làA. xenlulozơ. B. mantozơ. C. glucozơ. D. saccarozơ.Câu 6.Câu 39-CD11-259: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường làA. 3. B. 5. C. 4. D. 2.Câu 7.Câu 13-CD13-415: Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?A. Glucozơ, glixerol và saccarozơ. B. Glucozơ, glixerol và metyl axetat.C. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic. D. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.



DẠNG 3: NHỮNG CHẤT PHẢN ỨNG ĐƯỢC VỚI DUNG DỊCH Br2

LÍ THUYẾT

– Dung dịch brom có màu nâu đỏ

– Những chất tác dụng với dung dịch brom gồm1. Hidrocacbon bao gồm các loại sau:

+ Xiclopropan: C3H6 (vòng)

+ Anken: CH2=CH2….(CnH2n)

+ Ankin: CH≡CH…….(CnH2n-2)

+ Ankadien: CH2=CH-CH=CH2…… (CnH2n-2)

+ Stiren: C6H5-CH=CH2

2. Các hợp chất hữu cơ có gốc hidrocacbon không no

+ Điển hình là gốc vinyl: -CH=CH2

3. Andehit R-CHO

R-CHO + Br2 + H2O → R-COOH + HBr

4. Các hợp chất có nhóm chức andehit

+ Axit fomic

+ Este của axit fomic

+ Glucozo

+ Mantozo5. Phenol (C6H5-OH) và anilin (C6H5-NH2): Phản ứng thế ở vòng thơm

HCOOH không tác dụng được với dung dịch Cu OH 2 NaOH

2,4,6-tribromphenol

(kết tủa trắng)

(dạng phân tử: C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓trắng + 3HBr )

– Tương tự với anilin

CÂU HỎICâu 1.Câu 48-B8-371: Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom làA. 7. B. 5. C. 6. D. 8.Câu 2.Câu 39: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X làA. xiclopropan. B. etilen. C. xiclohexan. D. stiren.Câu 3.Câu 25-CD9-956: Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là

A. axit α-aminopropionic. B. metyl aminoaxetat.

C. axit β-aminopropionic. D. amoni acrylat.Câu 4.Câu 28-B10-937: Trong các chất: xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom làA. 3. B. 5. C. 4. D. 6.Câu 5.Câu 16-A12-296: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom làA. 5. B. 4. C. 3. D. 2.Câu 6.Câu 52-A12-296: Cho dãy các chất: cumen, stiren, isopren, xiclohexan, axetilen, benzen. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom làA. 5. B. 4. C. 2. D. 3.Câu 7.Câu 46-B13-279: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan?A. But-1-en. B. Butan. C. Buta-1,3-đien. D. But-1-in.Câu 8.Câu 58-B13-279: Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom làA.

Xem thêm: Vật Liệu Nào Là Vật Liệu Kim Loại, Trong Xây Dựng Vật Liệu Nào Được Sử

6. B. 4. C. 7. D. 5.



DẠNG 4: NHỮNG CHẤT PHẢN ỨNG ĐƯỢC VỚI H2LÍ THUYẾT1. Hidrocacbon bao gồm các loại sau:

Hidrocacbon bao gồm các loại sau:

+xicloankan vòng 3 cạnh:C­nH­2n

VD: Xiclopropan: C3H6 (vòng 3 cạnh), xiclobutan C4H8 (vòng 4 cạnh)…

(các em nhớ là vòng 3 cạnh và 4 cạnh nhé VD C­6H10 mà vòng 3,4 cạnh vẫn được)

+ Anken: CH2=CH2….(CnH2n)

+ Ankin: CH≡CH…….(CnH2n-2)

+ Ankadien: CH2=CH-CH=CH2…… (CnH2n-2)

+ Stiren: C6H5-CH=CH2

+ benzen (C6H6), toluen (C6H5-CH3)….

2. Các hợp chất hữu cơ có gốc hidrocacbon không no

+ Điển hình là gốc vinyl: -CH=CH2

3. Andehit R-CHO → ancol bậc I

R-CHO + H2 → R-CH2OH

4. Xeton R-CO-R’ → ancol bậc II

R-CO-R’ + H2 → R-CHOH-R’

5. Các hợp chất có nhóm chức andehit hoặc xeton

– glucozo C6H12O6

CH2OH-4-CHO + H2 → CH2OH-4-CH2OH

Sobitol

– Fructozo C6H12O6

CH2OH-3-CO-CH2OH + H2 → CH2OH-4-CH2OH

SobitolCÂU HỎICâu 1.Câu 18-CD8-216: Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2-OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là: A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4).Câu 2.Câu 16-CD9-956: Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là:A. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en. B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.C. 2-metylpropen, cis-but-2-en và xiclobutan. D. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en.Câu 3.Câu 56-A10-684: Hiđro hoá chất hữu cơ X thu được (CH3)2CHCH(OH)CH3. Chất X có tên thay thế làA. 2-metylbutan-3-on. B. 3-metylbutan-2-ol.C. metyl isopropyl xeton. D. 3-metylbutan-2-on.Câu 4.Câu 32-B10-937: Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to), tạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng với Na là:A. C2H3CHO, CH3COOC2H3, C6H5COOH. B. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH.C. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH. D. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH.Câu 5.Câu 43-B10-937: Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to)?A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.Câu 6.Câu 32-CD10-824: Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với khí H2 (xúc tác Ni, to) sinh ra ancol?A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.Câu 7.Câu 12-B13-279: Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) làA. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

Xem thêm: Đề Thi Công Dân 10 Học Kì 1 Môn Gdcd Lớp 10 Năm 2021, Bộ Đề Thi Học Kì 1 Môn Gdcd Lớp 10 Năm 2020

Câu 8.Câu 55-CD13-415: Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen, anlen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.

Axit fomic (tiếng Anh: Formic acid) công thức hóa học của nó là HCOOH (hay được viết là HCHO2). Chất tiết của côn trùng bộ cánh màng như kiến ​​và ong có chứa axit formic, khi người ta chưng cất kiến ​​thì gọi là axit formic.

Axit fomic không màu, mùi hắc, có tính ăn mòn, sau khi tiếp xúc với da người sẽ phồng rộp và phồng rộp. Điểm nóng chảy là 8,4 ° C và điểm sôi là 100,8 ° C.

Do cấu trúc đặc biệt của axit fomic, một trong những nguyên tử hydro của nó được kết nối trực tiếp với nhóm cacboxyl. Nó cũng có thể được coi là một hydroxy formaldehyde.

Do đó, axit fomic vừa có tính axit vừa có tính chất anđehit. Trong công nghiệp hóa chất, axit fomic được sử dụng trong công nghiệp cao su, y học, thuốc nhuộm và da.

Axit fomic có thể trộn lẫn với nước và hầu hết các dung môi hữu cơ phân cực, và có độ hòa tan nhất định trong hydrocacbon.

Ở trạng thái hiđrocacbon và khí, axit fomic xuất hiện ở dạng dimer liên kết với nhau bằng liên kết hiđro. Ở trạng thái khí, liên kết hiđro dẫn đến độ lệch lớn giữa phương trình trạng thái của khí axit fomic và khí lý tưởng.

Axit fomic ở thể lỏng và rắn được cấu tạo từ các phân tử axit fomic liên kết với nhau bằng liên kết hiđro.

Axit fomic có các tính chất giống như hầu hết các axit cacboxylic khác, mặc dù trong các trường hợp bình thường, axit fomic không tạo ra clorua axit hoặc anhydrit axit. Cho đến gần đây, tất cả các nỗ lực chuyển đổi axit fomic thành các dẫn xuất này đều thu được sản phẩm là cacbon monoxit.

Anhydrit fomic có thể thu được bằng cách phản ứng với formyl florua và natri fomat ở âm 78 độ C. Formyl clorua có thể thu được bằng cách cho khí hydro clorua đi qua dung dịch clometan của 1-formylimidazole ở âm 60 độ.

Axit fomic bị khử nước và bị phân hủy thành cacbon monoxit và nước. Axit fomic có một nhóm chức anđehit, có tính khử tương tự như anđehit. Nó có thể trải qua phản ứng tráng gương bạc để khử ion bạc trong ion phức bạc amoniac thành bạc kim loại, và nó bị oxi hóa thành cacbon đioxit và nước:

HCOOH + 2AgOH → 2Ag + 2H2O + CO2

Axit fomic là axit cacboxylic duy nhất có thể trải qua phản ứng cộng với olefin. Dưới tác dụng của axit (như axit sunfuric, axit flohiđric), axit fomic phản ứng nhanh với olefin tạo thành fomat.

Tuy nhiên, các phản ứng phụ tương tự như phản ứng Koch cũng xảy ra, và sản phẩm là một axit cacboxylic cao hơn.

Dưới tác dụng của bazơ mạnh, metanol và cacbon monoxit phản ứng tạo thành metyl fomat:

CH3OH + CO → HCOOCH3

Trong sản xuất công nghiệp, phản ứng này được thực hiện ở trạng thái lỏng và có áp suất. Điều kiện phản ứng điển hình là 80 độ C và 40 atm. Bazơ được sử dụng rộng rãi là natri metoxit. Thủy phân metyl fomat tạo ra axit fomic.

HCOOCH3 + H2O → HCOOH + CH3OH

Một số nhà sản xuất sử dụng phương pháp thủy phân gián tiếp, tức là trước tiên phản ứng metyl fomat với amoniac để tạo ra formamit, sau đó thủy phân formamit bằng axit sunfuric để thu được axit fomic:

HCOOCH3 + NH3 → HCONH2 + CH3OH

2HCONH2 + 2H2O + H2SO4 → 2HCOOH + (NH4) 2SO4

Khi cho axit fomic tác dụng với dung dịch NaOH, ta có phương trình:

NaOH + HCOOH ⟶ H2O + HCOONa

HCOOH + 2Cu(OH)2 + NaOH3H2O + Cu2O + NaHCO3