Hoà tan 5 6 gam Fe bằng dung dịch h2so4 loãng dư thu được dung dịch HNO3

Hoà tan 5 6 gam Fe bằng dung dịch h2so4 loãng dư thu được dung dịch HNO3

60 điểm

NguyenChiHieu

Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là A. 80. B. 20. C. 40.

D. 60.

Tổng hợp câu trả lời (1)

C. 40.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Cho hỗn hợp X gồm NaCl và NaBr tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì lượng kết tủa thu được sau phản ứng bằng khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng. Phần trăm về khối lượng của NaCl trong X là? A. 25,14%. B. 27,84%. C. 34,56%. D. 72,16%.
  • Hòa tan 10 gam hỗn hợp X gồm Fe và FexOy bằng HCl thu được 1,12 lít H2 (đkc). Cũng hỗn hợp này nếu hòa tan hết bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 5,6 lít NO2 (đkc). Xác định công thức FexOy? A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định
  • Câu 421. Cho 6,05 gam hỗn hợp các kim loại Al, Fe, Zn tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 10%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,15 gam muối khan. Giá trị của m là : A. 36,5 gam B. 73 gam C. 146 gam D. 109,5 gam
  • Câu 430. Cho 18,4 gam hỗn hợp hai kim loại Cu và Fe phản ứng vừa đủ với V lít khí Cl2 (ở đktc) thu được 43,25 gam hỗn hợp hai muối clorua. Giá trị của V là? A. 7,84. B. 15,68. C. 10,08. D. 11,2.
  • Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm VA, có tỉ lệ khối lượng của mR: m0 = 3,5:10. Nguyên tố R là A. Photpho (P). B. Nitơ (N). C. Stibi (Sb). D. Asen (As).
  • Câu 462. Trộn 2,7 gam Al với 15 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và FeO rồi nung nóng một thời gian để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là A. 17,7 gam. B. 10 gam. C. 16,7 gam. D. 18,7 gam.
  • Câu 65. Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại A. bị khử B. bị oxi hoá C. cho proton D. nhận proton
  • Câu 154. Cho phản ứng: Tổng các hệ số tối giản của các chất tham gia phản ứng sau khi cân bằng phản ứng là A. 16. B. 22. C. 24. D. 28.
  • Ngâm lá kẽm nặng 50 gam trong dung dịch chứa 16 gam mol CuSO4 sau một thời gian lấy lá kẽm ra, sấy khô, cân được khối lượng lá kẽm là A. 56 gam. B. 50,1 gam. C. 51 gam. D. 49,9 gam.
  • Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R2O7. Trong hợp chất với khí hiđro, R chiếm 98,765% khối lượng. Nguyên tử khối của R là A. 80,0. B. 127,0. C. 35,5. D. 19,0.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

xem thêm

Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là:


Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng(dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng(dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

A. 3,36.

B. 6,72.

C. 4,48.

D. 2,24.

Đáp án A

Bảo toàn ne => 3nFe = 3nNO => nNO = nFe = 0,1 => V = 2,24

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải của GV Vungoi.vn

Cách 1:

\(F{\rm{e}} + {H_2}S{O_4} \to F{\rm{eS}}{{\rm{O}}_4} + {H_2}\)

0,1       \( \to \)       0,1            (mol)

\(10F{\rm{eS}}{{\rm{O}}_4} + 2KMn{O_4} + 8{H_2}S{O_4} \to 5F{{\rm{e}}_2}{(S{O_4})_3} + 2MnS{O_4} + {K_2}S{O_4} + 8{H_2}O\)

0,1   \( \to \)     0,02                                                                                                    (mol) 

Cách 2:

\(F\text{e}\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4\,\,loang}}}F{{e}^{+2}}\xrightarrow{KMn{{O}_{4}}}F{{\text{e}}^{+3}}\)

\(\begin{array}{l}\mathop {Fe}\limits^{ + 2}  \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3}  + 1{\rm{e}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop {Mn}\limits^{ + 7} \,\,\, + \,\,\,5{\rm{e}} \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} \\0,1\,\,\,\, \to \,\,\,\,0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{            }}0,1\,\, \to \,\,0,02\end{array}\)

=> V dd KMnO4 = 0,02 : 0,5 = 0,04 lít = 40 ml

Đáp án:

`B` 

Giải thích các bước giải:

$n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1(mol)$

`PTHH:Fe+4HNO_3->Fe(NO_3)_3+NO+2H_2O`

`Theopt:n_(NO)=n_(Fe)=0,1(mol)`

`V_(NO)=0,1\times22.4=2,24(l)`

`->` Chọn `B`