Hòa tan thuốc tím vào nước là hiện tượng hóa học hay Vật lý

Hiện tượng hòa tan thuốc tím là hiện tượng hóa học. *Vì thuốc tím sau quá trình đun nóng đã tạo thành chất mới là chất kết tủa và không còn giữ nguyên tính chất ban đầu.

Hòa tan thuốc tím vào nước là hiện tượng hóa học hay Vật lý

Cách tiến hành

Lấy một lượng (khoảng 0,5g) thuốc tím đem chia làm ba phần: 

Bỏ một phần vào nước đựng trong cốc đựng nước hoặc ống nghiệm, lắc cho tan (cầm ống nghiệm đập nhẹ vào lòng bàn tay).

Bỏ hai phần còn lại vào ống nghiệm khác rồi đun nóng. Đưa cây đóm cháy dở còn tàn đoi và để thử, nếu thấy que đóm bùng cháy thì tiếp tục đun. Khi nào que đóm không bùng cháy thì ngừng đun, để nguội ống nghiệm. Sau đó đổ nước vào, lắc cho tan (chất rắn trong ống nghiệm có tan hết không?).

Quan sát màu của dung dịch trong hai ống nghiệm.

Hiện tượng

  • Ống nghiệm 1: Chất rắn tan hết tạo thành dung dịch màu tím.
  • Ống nghiệm 2: Tàn đóm đỏ bùng cháy. Hòa vào nước chất rắn còn lại một phần không tan hết.

Giải thích

  • Ống nghiệm 1: Thuộc hiện tượng vật lí vì không có sự biến đổi về chất.
  • Ống nghiệm 2: Thuộc hiện tượng hóa học vì có chất mới sinh ra (khí oxi làm cho tàn đóm bùng cháy, chất không tan hết là manganđioxit).

Phương trình hóa học bằng chữ: 

Kali pemanganat   \(\underrightarrow{t^o}\)  Kali manganat  +  Mangan đioxit  + Oxi

Hòa tan thuốc tím vào nước là hiện tượng hóa học hay Vật lý

2. Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với canxi hidroxit

a. Dùng ống thủy tinh thổi hơi thở lần lượt vào ống nghiệm (1) đựng nước và ống nghiệm (2) đựng vôi trong (dung dịch caxi hidroxit).

Hiện tượng

  • Ống nghiệm đựng nước: Không thấy có hiện tượng gì xảy ra.
  • Ống nghiệm đựng nước vôi trong: Dung dịch xuất hiện vẩn đục màu trắng.

Giải thích

  • Ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục vì khí cacbonic trong hơi thở đã phản ứng với dung dịch nước vôi trong tạo thành chất rắn màu trắng không tan là canxi cacbonat.

b. Đổ dung dịch natri cacbonat lần lượt vào ống nghiệm (1) đựng nước và ống nghiệm (2) đựng nước vôi trong. 

Hiện tượng

  • Khi đổ dung dịch natri cacbonat vào ống nghiệm đựng dung dịch canxi hidroxit thấy dung dịch nước vôi trong bị vẩn đục.
  • Khi đổ dung dịch natricacbonat vào ống nghiệm đựng nước không thấy có hiện tượng xảy ra.

Giải thích

  • Natri cacbonat phản ứng với canxi hidroxit tạo thành canxi cacbonat không tan và natri hidroxit.

II. TƯỜNG TRÌNH

Thí nghiệm  Hiện tượng Giải thích Kết luận
Thí nghiệm 1

Cốc 1: Kali pemanganat tan hoàn toàn trong nước tạo thành dung dịch màu tím.

Cốc 2: Chất rắn trong ống nghiệm tan một phần trong nước, màu của dung dịch nhạt hơn so với cốc số 1.

Kali pemanganat (thuốc tím) tan tốt trong nước, nên khi ta đổ thuốc tím vào cốc 1, thuốc tím tan ra và tạo thành dung dịch màu tím.

Chất rắn không tan hoàn toàn và màu dung dịch nhạt hơn cốc 1 vì thuốc tím đã bị nhiệt phân sinh ra khí oxi và các sản phẩm khác.

Cốc 1 xảy ra hiện tượng vật lí.

Quá trình đun nóng thuốc tím xảy ra hiện tượng hóa học.

Thí nghiệm 2

Ống nghiệm đựng nước: Không thấy có hiện tượng gì xảy ra.

Ống nghiệm đựng nước vôi trong: Dung dịch xuất hiện vẩn đục màu trắng.

Ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục vì khí cacbonic trong hơi thở đã phản ứng với dung dịch nước vôi trong tạo thành chất rắn màu trắng không tan là canxi cacbonat.

Canxi hidroxit + Khí cacbonic → Canxi cacbonat + nước

Dấu hiện có phản ứng hóa học xảy ra: Dung dịch xuất hiện chất mới không tan, màu trắng.

Khi đổ dung dịch natri cacbonat vào ống nghiệm đựng dung dịch canxi hidroxit thấy dung dịch nước vôi trong bị vẩn đục.

Khi đổ dung dịch natricacbonat vào ống nghiệm đựng nước không thấy có hiện tượng xảy ra.

Natri cacbonat phản ứng với canxi hidroxit tạo thành canxi cacbonat không tan và natri hidroxit.

Natri cacbonat  +  Canxi hidroxit →    Canxi cacbonat  +  Natri hidroxit

Dấu hiện có phản ứng hóa học xảy ra: Dung dịch xuất hiện chất mới không tan, màu trắng.

Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cùng thảo luận và trả lời nhé. Chúc các em học tốt!

Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. Nhận biết dấu hiệu có phản ứng hóa học.

1. Thí nghiệm 1

Hoà tan và đun nóng kali pemanganat (thuốc tím):

Lấy một lượng (khoảng 0,5 g) thuốc tím đem chia làm ba phần.

– Bỏ một phần vào nước đựng trong ống nghiệm (1), lắc cho tan (cầm ống nghiệm đập nhẹ vào lòng bàn tay).

– Bỏ hai phần vào ống nghiệm (2) rồi đun nóng (làm như cách đun nóng ở thí nghiệm 2, bài thực hành 1). Đưa que đóm cháy dở còn tàn đổ vào để thử, nếu thấy que đóm bùng cháy (*) thì tiếp tục đun. Khi nào que đóm không bùng cháy thì ngừng đun, để nguội ống nghiệm. Sau đó đổ nước vào, lắc cho tan (chất rắn trong ống nghiệm có tan hết không?).

Quan sát màu của dung dịch trong hai ống nghiệm.

2. Thí nghiệm 2

Thực hiện phản ứng với canxi hidroxit:

a. Dùng ống thuỷ tinh thổi hơi thở lần lượt vào ống nghiệm (1) đựng nước và ống nghiệm (2) đựng nước vôi trong dung dịch canxi hiđroxit). Quan sát thấy gì trong mỗi ống nghiệm?

b. Đổ dung dịch natri cacbonat lần lượt vào ống nghiệm (1) đựng nước và ống nghiệm (2) đựng nước vôi trong. Quan sát thấy gì trong mỗi ống nghiệm?

1. Mô tả những gì quan sát được. Trong hai ống nghiệm, ở ống nào xảy ra hiện tượng vật lí, ống nào xảy ra hiện tượng hóa học? Giải thích.

2. Ghi lại hiện tượng xuất hiện trong mỗi ống nghiệm. Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng xảy ra. Viết phương trình chữ của phản ứng.

Cho biết: a. Trong hơi thở ra có khí cacbon đioxit, hai chất mới tạo ra là canxi cacbonat và nước; b. Hai chất mới tạo ra thì một cũng là canxi cacbonat và một là natri hiđroxit.

Thí nghiệm 1: Hoà tan và đun nóng kali pemanganat (thuốc tím)

Dụng cụ và hóa chất:

– Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ, đóm,…

– Hóa chất: kali pemanganat (thuốc tím)

Cách tiến hành:

– Lấy một lượng (khoảng 0,5g) thuốc tím đem chia làm ba phần.

– Bỏ một phần vào nước đứng trong ống nghiệm (1), lắc cho tan (cầm ống nghiệm đập nhẹ vào lòng bàn tay).

– Bỏ hai phần vào ống nghiệm (2) rồi đun nóng (làm như cách đun nóng ở thí nghiệm 2, bài thực hành 1). Đưa que đóm cháy dở còn tàn đỏ vào để thử, nếu thấy que đóm bùng cháy thì tiếp tục đun, để nguội ống nghiệm. Sau đó đổ nước vào, lắc cho tan.

Hiện tượng:

– Ống nghiệm (1): thuốc tím tan hết trong nước tạo thành dung dịch có màu tím.

– Ống nghiệm (2): Đưa que đóm cháy dở còn tàn đỏ vào để thử, nếu thấy que đóm bùng cháy thì tiếp tục đun, để nguội ống nghiệm. Sau đó đổ nước vào, lắc cho tan thì thấy chất rắn không tan hết, dung dịch có màu tím nhạt hơn so với ống nghiệm (1).

Hòa tan thuốc tím vào nước là hiện tượng hóa học hay Vật lý

Giải thích:

– Ống nghiệm (1): Thuộc hiện tượng vật lí vì không có sự biến đổi về chất.

– Ống nghiệm (2):

  • Bỏ 2 phần vào ống nghiệm 2 rồi đun nóng. đưa que đóm còn tàn đỏ vào để thử, nếu thấy que đóm bùng cháy thì tiếp tục đun. Que đóm bùng cháy là do phản ứng sinh ra khí Oxi là khí duy trì sự sống và sự cháy.
  • Để nguội ống nghiệm rồi mới cho nước vào để tránh sự chênh lệch nhiệt độ làm ống thủy tinh bị nứt, vỡ, hóa chất rơi vãi ra gây nguy hiểm.
  • Sau đó đổ nước vào, lắc cho tan hết. Nhận thấy chỉ có một phần tan trong nước, màu dung dịch nhạt hơn ống nghiệm 1.Thuốc tím khi bị đun nóng sinh ra các chất rắn: Kalimanganat, Manganđioxit và Khí oxi.

Phương trình hóa học bằng chữ: Kali pemanganat \(\)\(\xrightarrow{t^0}\) Kali manganat + manganđioxit + oxi

Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit

Dụng cụ và hóa chất:

– Dụng cụ: ống nghiệm, công tơ hút, kẹp gỗ,…

– Hóa chất: dung dịch canxi hidroxit, dung dịch natri cacbonat.

Cách tiến hành:

a. Dùng hơi thở thổi vào trong ống nghiệm có đựng sẳn canxihđroxit. Quan sát nhận xét.

b. Đổ dung dịch natrihiđroxit vào trong ống nghiệm đựng nước và trong ống nghiệm đựng nước vôi trong. Quan sát nhận xét.

Hiện tượng:

a. Dùng hơi thở thổi vào trong ống nghiệm có đựng sẳn canxihđroxit quan sát thấy nước vôi trong bị vẩn đục.

b. Khi đổ dd natricacbonat vào ống nghiệm 2 đựng canxihiđroxit quan sát thấy nước vôi trong bị vẩn đục.

Giải thích:

a. Nước vôi trong bị vẩn đục do có chất rắn không tan được tạo thành là canxicacbonat.

Phương trình hóa học bằng chữ: Canxihiđroxit + khí cacbonic \(\xrightarrow{t^0}\) canxicacbonat + nước

b. Khi đổ dung dịch natricacbonat vào ống nghiệm 2 đựng canxihiđroxit tạo thành canxicacbonat và natrihiđroxit.

Phương trình hóa học bằng chữ: Canxihiđroxit + natricacbonat \(\xrightarrow{t^0}\) canxicacbonat + natrihiđroxit

Bài 1: Mô tả những gì quan sát được. Trong hai ống nghiệm, ở ống nào xảy ra hiện tượng vật lí, ống nào xảy ra hiện tượng hóa học? Giải thích.

Hướng dẫn giải

Hiện tượng:

Ống nghiệm 1: Chất rắn tan hết tạo thành dung dịch màu tím.

Ống nghiệm 2: Tàn đóm đỏ bùng cháy. Hòa vào nước chất rắn còn lại một phần không tan hết.

Giải thích:

Ống nghiệm 1: Thuộc hiện tượng vật lí vì không có sự biến đổi về chất.

Ống nghiệm 2: Thuộc hiện tượng hóa học vì có chất mới sinh ra (khí oxi làm cho tàn đóm bùng cháy, chất không tan hết là manganđioxit).

Hòa tan thuốc tím vào nước là hiện tượng hóa học hay Vật lý

Bài 2: Ghi lại hiện tượng xuất hiện trong mỗi ống nghiệm. Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng xảy ra. Viết phương trình chữ phản ứng.

Cho biết:

a. Trong hơi thở ra có khí cacbon đioxit, hai chất mới tạo ra là canxi cacbonat và nước.

b. Hai chất mới tạo ra thì một cũng là canxi cacbonat và một là natri hiđroxit.

Hướng dẫn giải

Hiện tượng ở thí nghiệm 2.a:

Ống nghiệm 1: Không có hiện tượng gì

Ống nghiệm 2: Thấy nước vôi trong vẩn đục

Giải thích:

Ống nghiệm 1: Không có phản ứng hóa học xảy ra

Ống nghiệm 2: Đã xảy ra phản ứng vì xuất hiện chất mới làm đục nước vôi trong là canxicacbonat

Phương trình bằng chữ: Canxi hiđroxit (nước vôi trong) + cacbon đioxit (hơi thở) → canxi cacbonat + nước

Hiện tượng ở thí nghiệm 2.b:

– Nhỏ \(Na_2CO_3\):

Ống nghiệm 1: Không có hiện tượng gì.

Ống nghiệm 2: Xuất hiện kết tủa trắng.

Giải thích:

Ống nghiệm 1: Không có phản ứng hóa học xảy ra.

Ống nghiệm 2: Đã xảy ra phản ứng hóa học vì xuất hiện chất mới.

Phương trình chữ: Canxi hiđroxit + Natricacbonat → Canxi cacbonat + Natri hiđroxit.

Video tham khảo