Hướng dẫn array_get php - array_get php

Hàm Helper

Giới thiệu Các phương thức tồn tại

Nội dung chính ShowShow

  • Hàm Helper
  • array_add()
  • array_collapse()
  • array_divide()
  • array_dot()
  • array_except()
  • array_flatten()
  • array_forget()
  • array_get()
  • array_has()
  • array_last()
  • array_only()
  • array_pluck()
  • array_prepend()
  • array_pull()
  • array_set()
  • array_sort()
  • array_sort_recursive()
  • array_where()

Giới thiệu

Laravel có chứa danh sách các hàm PHP "helper". Trong số này, nhiều hàm được sử dụng bên trong framework; tuy nhiên, bạn có thể thoải mái sử dụng chúng trong ứng dụng nếu bạn cảm thấy tiện.

Arrays

array_add()

Hàm array_add thêm một cặp key / value vào trong mảng nếu key đó chưa tồn tại trong array:

$array = array_add(['name' => 'Desk'], 'price', 100);

// ['name' => 'Desk', 'price' => 100]

array_collapse()

Hàm array_collapse làm thu nhỏ lại mảng của các mảng thành một mảng đơn:

$array = array_collapse([[1, 2, 3], [4, 5, 6], [7, 8, 9]]);

// [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9]

array_divide()

Hàm array_divide trả về hai mảng, một mảng chứa các key, mảng còn lại chứa các values của mảng gốc:

list($keys, $values) = array_divide(['name' => 'Desk']);

// $keys: ['name']

// $values: ['Desk']

array_dot()

Hàm array_dot làm flattens các mảng đa chiều thành mảng một chiều sử dụng kí hiệu "dấu chấm" để đánh đấu độ sâu:

$array = array_dot(['foo' => ['bar' => 'baz']]);

// ['foo.bar' => 'baz'];

array_except()

Hàm array_except loại bỏ các cặp key / value khỏi mảng:

$array = ['name' => 'Desk', 'price' => 100];

$array = array_except($array, ['price']);

// ['name' => 'Desk']

### array_first()

Hàm array_first trả về phần tử đầu tiên của mảng theo một điều kiện:


$array = [100, 200, 300];

$value = array_first($array, function ($value, $key) {
    return $value >= 150;
});

// 200

Giá trị mặc định cũng có thể được truyền vào ở tham số thứ ba. Giá trị này sẽ được trả lại nếu không có giá trị nào thoả mãn điều kiện:

list($keys, $values) = array_divide(['name' => 'Desk']);

// $keys: ['name']

// $values: ['Desk']
2

array_flatten()

Hàm array_flatten sẽ làm flatten mảng đa chiều thành mảng một chiều.

$array = ['name' => 'Joe', 'languages' => ['PHP', 'Ruby']];

$array = array_flatten($array);

// ['Joe', 'PHP', 'Ruby'];

array_forget()

Hàm array_forget xoá một cặp key / value từ một mảng con nằm sâu bên trong sử dụng kí hiệu "dấu chấm":

$array = ['products' => ['desk' => ['price' => 100]]];

array_forget($array, 'products.desk');

// ['products' => []]

array_get()

Hàm array_get lấy giá trị từ mảng con sâu bên trong sử dụng kí hiệu "dấu chấm":

$array = ['products' => ['desk' => ['price' => 100]]];

$value = array_get($array, 'products.desk');

// ['price' => 100]

The array_get function also accepts a default value, which will be returned if the specific key is not found:

$value = array_get($array, 'names.john', 'default');

array_has()

Hàm array_has kiểm tra xem một item có tồn tại trong mảng hay không sử dụng kí hiệu "dấu chấm":

$array = ['product' => ['name' => 'desk', 'price' => 100]];

$hasItem = array_has($array, 'product.name');

// true

$hasItems = array_has($array, ['product.price', 'product.discount']);

// false

array_last()

Hàm array_last trả về phần tử cuối cùng của mảng truyền vào theo một điều kiện:

$array = array_collapse([[1, 2, 3], [4, 5, 6], [7, 8, 9]]);

// [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9]
0

array_only()

Hàm array_only sẽ trả lại giá trị của các cặp key / value từ một mảng cho trước:

$array = array_collapse([[1, 2, 3], [4, 5, 6], [7, 8, 9]]);

// [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9]
1

array_pluck()

Hàm array_pluck sẽ trả lại danh sách giá trị với key cho trước:

$array = array_collapse([[1, 2, 3], [4, 5, 6], [7, 8, 9]]);

// [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9]
2

Bạn cũng có thể chỉ định đâu là khoá trong danh sách kết quả:

$array = array_collapse([[1, 2, 3], [4, 5, 6], [7, 8, 9]]);

// [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9]
3

array_prepend()

Hàm array_prepend sẽ thêm một item vào đầu mảng:

$array = array_collapse([[1, 2, 3], [4, 5, 6], [7, 8, 9]]);

// [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9]
4

array_pull()

Hàm array_pull trả lại và xoá một cặp key / value khỏi mảng:

$array = array_collapse([[1, 2, 3], [4, 5, 6], [7, 8, 9]]);

// [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9]
5

array_set()

Hàm array_set thiết lập giá trị sâu trong mảng con sử dụng kí hiệu "dấu chấm":

$array = array_collapse([[1, 2, 3], [4, 5, 6], [7, 8, 9]]);

// [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9]
6

array_sort()

Hàm array_sort thực hiện sắp xếp mảng theo kết quả của một Closure truyền vào:

$array = array_collapse([[1, 2, 3], [4, 5, 6], [7, 8, 9]]);

// [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9]
7

array_sort_recursive()

Hàm array_sort_recursive thực hiện sắp xếp mảng sử dụng hàm sort đệ quy:

$array = array_collapse([[1, 2, 3], [4, 5, 6], [7, 8, 9]]);

// [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9]
8

array_where()

Hàm array_where flọc mảng theo một Closure cho trước:

$array = array_collapse([[1, 2, 3], [4, 5, 6], [7, 8, 9]]);

// [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9]
9

head()

Hàm head đơn giản chỉ trả về phần tử đầu tiên của mảng:

list($keys, $values) = array_divide(['name' => 'Desk']);

// $keys: ['name']

// $values: ['Desk']
0

last()

Hàm last trả về phần tử cuối cùng của mảng:

list($keys, $values) = array_divide(['name' => 'Desk']);

// $keys: ['name']

// $values: ['Desk']
1

Nguồn: https://laravel.com