Hướng dẫn dùng 02d java trong PHP

Bài này sẽ giới thiệu các hàm dùng để xử lý kiểu dữ liệu String trong PHP. Để học tốt bài này, các bạn cần đọc lại bài Cài đặt môi trường lập trình Web PHP với XAMPP để biết cách chạy ứng dụng web PHP với XAMPP. Và các bạn cần đọc lại phần Kiểu dữ liệu String để biết cách tạo một String trong PHP.

1. Hàm strlen()

Hàm strlen() trong PHP có chức năng đếm độ dài của chuỗi ký tự (string). Các bạn đọc bài Đếm độ dài của chuỗi (string) với hàm strlen() trong PHP để biết cách sử dụng hàm này.

2. Hàm str_word_count()

Hàm str_word_count() trong PHP có chức năng đếm số từ (word) có trong chuỗi (string) hoặc trả về một mảng (array) chứa các từ trong chuỗi (string). Các bạn đọc bài Hàm str_word_count() trong PHP để biết cách sử dụng hàm này.

3. Hàm strrev()

Hàm strrev() trong PHP có chức năng đảo ngược (reverse) một chuỗi.


Kết quả
moc.ticohcog

4. Hàm strpos()

Hàm strpos() trong PHP cho chức năng tìm kiếm một chuỗi cụ thể trong một chuỗi khác. Nếu tìm thấy, hàm strpos() trả về vị trí đầu tiên tìm thấy chuỗi. Nếu không tìm thấy, hàm strpos() sẽ trả về FALSE.

";
// output FALSE
$result = strpos("gochocit.com", "admin");
var_dump($result);
?>
Kết quả
6
bool(false)

5. Hàm str_replace()

Hàm str_replace() trong PHP có chức năng tìm kiếm một chuỗi hoặc một mảng nào đó trong một chuỗi hoặc một mảng khác và thay thế nếu tìm thấy. Các bạn đọc bài Thay thế chuỗi hoặc mảng với hàm str_replace() trong PHP để biết cách sử dụng hàm này.

6. Hàm trim()

Hàm trim() giúp loại bỏ khoảng trắng hoặc một chuỗi cụ thể từ hai đầu của một chuỗi.

";
var_dump(trim(" gochocit.com "));
echo "
"; var_dump(trim("gochocit.com", "go")); echo "
"; var_dump(trim("gochocit.com", "om")); echo "
"; var_dump(trim("gochocit.com", "goom")); echo "
"; ?>
Kết quả
string(14) " gochocit.com "
string(12) "gochocit.com"
string(10) "chocit.com"
string(10) "gochocit.c"
string(8) "chocit.c"

7. Hàm explode()

Hàm explode() giúp chuyển đổi một chuỗi (string) thành một mảng (array).


Kết quả
Array ( [0] => Welcome [1] => to [2] => gochocit.com )

8. Hàm strtolower()

Hàm strtolower() giúp chuyển đổi một chuỗi thành một chuỗi chỉ gồm các ký tự thường (lowercase).


Kết quả
welcome to gochocit.com

9. Hàm strtoupper()

Hàm strtoupper() giúp chuyển đổi một chuỗi thành một chuỗi chỉ gồm các ký tự hoa (uppercase).


Kết quả
WELCOME TO GOCHOCIT.COM

10. Hàm substr()

Hàm substr() trong PHP có chức năng lấy ra một chuỗi con trong chuỗi cha ban đầu. Chuỗi con được lấy ra phụ thuộc vào đối số truyền vào hàm substr(). Các bạn đọc bài Trích xuất chuỗi với hàm substr() trong PHP để biết cách sử dụng hàm này.

  • Các lệnh gán và nhập xuất cơ bản trong C++
  • Khai báo và khởi tạo mảng 2 chiều (two dimensional array) trong Java
  • Các thành phần và cú pháp cơ bản trong chương trình Python
  • Hàm đệ quy trong lập trình và minh họa với C++
  • Thêm (insert) nhiều record dữ liệu trong MySQL với PHP

PHP programming web programming

  • Blog
  • Tin tức

10/07/2021 02:05

PHP hoặc Hypertext Preprocessor là một ngôn ngữ kịch bản có mã nguồn mở được sử dụng rộng rãi và có thể được nhúng với HTML. Các tệp PHP được lưu với phần extension“.php”. Các tập lệnh PHP có thể được viết ở bất kỳ đâu trong document với các thẻ PHP cùng với HTML thông thường.

Cú pháp cơ bản trong PHP

Cú pháp cơ bản trong PHP  - Thẻ PHP hoặc thoát trong PHP

 Cơ chế tách một HTML thông thường khỏi mã PHP được gọi là cơ chế Escaping To PHP. Có nhiều cách khác nhau để thực hiện điều này. Một số phương thức được đặt theo mặc định nhưng để sử dụng một số phương thức khác như Short-open hay ASP-style tags, chúng ta cần thay đổi cấu hình của tệp php.ini. Các thẻ này cũng được sử dụng để nhúng PHP trong HTML. Có 4 thẻ có sẵn cho mục đích này: 

Thẻ PHP Canonical : Tập lệnh bắt đầu bằng  và kết thúc bằng ?> . Các thẻ này còn được gọi là 'Thẻ PHP chuẩn'. Mọi lệnh PHP đều kết thúc bằng dấu chấm phẩy ( ; ). Ví dụ chương trình hello world bằng PHP:

 

Output

Hello, world!

Thẻ SGML hoặc Short HTML: Đây là cách ngắn nhất để khởi tạo mã PHP. Tập lệnh bắt đầu bằng . Lệnh này sẽ chỉ hoạt động bằng cách chỉnh cài đặt short_open_tag trong tệp php.ini thành 'on'.

Ví dụ:

 

>>> Đọc thêm: CakePHP- Hướng dẫn về Framework CakePHP cho người mới bắt đầu

Thẻ kiểu ASP : Để sử dụng thẻ này, chúng ta cần thiết lập cấu hình của tệp php.ini. Chúng được sử dụng bởi các Active Server Pages để mô tả các khối mã. Chúng bắt đầu bằng <% và kết thúc bằng %> .

Ví dụ:

<% 

# Can only be written if setting is turned on 

# to allow % 

echo "hello world"; 

%> 

Trong chương trình của PHP, comment là một trong những cú pháp cơ bản và dễ hiểu. Các comment có trong chương trình sẽ tự động được bỏ qua và không được đọc hay thực thi bởi engine PHP. Comment trong PHP được viết để giúp lập trình viên hay các đồng nghiệp hoặc những người khác dễ dàng đọc và hiểu được chương trình. Đồng thời, comment cũng giúp những người tham dự dự án dễ dàng ghi lại một bộ mã hoặc một phần của chương trình. PHP hỗ trợ hai loại nhận xét như sau:

  • Nhận xét dòng đơn: Nhận xét dòng đơn : Như tên cho thấy đây là những dòng đơn hoặc giải thích ngắn có liên quan mà người ta có thể thêm mã vào đó . Để thêm comment trong PHP chúng ta cần bắt đầu dòng bằng ( // ) hoặc ( # ) như sau:
 
  • Nhận xét nhiều dòng: Chúng được sử dụng để chứa nhiều dòng với một thẻ duy nhất và có thể được mở rộng thành nhiều dòng theo yêu cầu của người dùng. Để thêm comment nhiều dòng chúng ta cần bắt đầu và kết thúc dòng bằng ký hiệu ( / *… * / ) như sau:
 

>>> Tham khảo: Khóa học lập trình PHP

Phân biệt chữ hoa và chữ thường trong PHP

 Các cú pháp cơ bản trong PHP không phân biệt chữ hoa chữ thường. Tất cả các từ khóa, hàm và tên lớp trong PHP (while, if, echo, v.v.) KHÔNG phân biệt chữ hoa chữ thường ngoại trừ các biến. Chỉ các biến có các trường hợp khác nhau mới được xử lý khác nhau. Ví dụ như sau:

 

>>> Đọc thêm: Tìm hiểu về comment, include và require trong PHP

Khai báo lớp và thể hiện trong PHP

Như chúng ta đã biết, cú pháp cơ bản trong PHP cũng có các định nghĩa về lớp và cú pháp. Một lớp bao gồm các kiểu thuộc tính và phương thức. Trong PHP, chúng ta khai báo một lớp với cú pháp như sau.

class MyClass{

    // Danh sách các biến, hằng, lớp... (thuộc tính)

    // Danh sách các hàm (phương thức)

}

Sau tạo ra class, bạn có thể khởi tạo và lưu trữ chúng trong một biến bằng cách sử dụng từ khóa new như sau:

Để xem nội dung của class, bạn sử dụng hàm var_dump()

Kết luận: Trên đây là một số cú pháp cơ bản trong PHP. Hy vọng những kiến thức trên có thể hỗ trợ bạn trong quá trình làm việc với ngôn ngữ này. Cùng tìm hiểu thêm và PHP cũng như các ngôn ngữ lập trình khác qua các khóa học lập trình tại  Viện công nghệ thông tin T3H.