Hướng dẫn dùng array_search php trong PHP
Hàm Show
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức. Cú phápCú pháp: Trong đó:
Ví dụCode $array = array( 0 => 'php', 1 => 'js', 2 => 'html', 3 => 'css' ); echo $key = array_search('css', $array)." Tham khảo: php.net Bài viết này được đăng tại [free tuts .net] Hàm array_search() trong PHPNội Dung
Hàm array_search() trong PHP sẽ giúp ta tìm kiếm phần tử trong mảng được truyền vào. Hàm này sẽ tìm kiếm giá trị cụ thể trong một mảng và trả về key tương ứng bằng cách sử dụng hàm array_search() nếu giá trị tồn tại. Nếu có nhiều hơn một giá trị thì key của giá trị khớp đầu tiên sẽ được trả về. Nếu giá trị là một chuỗi, thì phép so sánh là phân biệt kiểu chữ. Hàm array_search() được giới thiệu và sử dụng từ phiên bản PHP 4.0.5 2. Cú pháp hàm array_search() trong PHPTa có cú pháp của hàm array_search() trong PHP là :
Trong đó :
Hàm array_search() sẽ trả về key của giá trị tương ứng được truyền vào. Nếu không tìm thấy thì False được trả về. Nhưng nếu có nhiều hơn một key khớp với giá trị cần tìm kiếm, thì key khớp đầu tiên với giá trị được tìm kiếm sẽ được trả về. Trong trường hợp ta muốn trả về toàn bộ key phù hợp hãy kết hợp sử dung thêm hàm array_keys() để lấy được kết quả phù hợp. Từ phiên bản PHP 5.3.0 hàm array_search() sẽ trả về NULL nếu tham số truyền vào không hợp lệ. Ví dụ : tìm kiếm giá trị PHP trong một mảng và trả về key của nó "PHP","b"=>"Python","c"=>"Java"); echo array_search("PHP",$a); ?> Kết quả a Ta chỉ cần truyền vào giá trị cần tìm kiếm là PHP và hàm để tìm kiếm là hàm $a vào hàm array_search() để tìm được key tương ứng cho giá trị PHP 3. Ví dụ về hàm array_search() trong PHPVí dụ 1: tìm kiếm giá trị và trả về key tương ứng Kết quả 2 Ví dụ 2: sử dụng sự tìm kiếm nghiêm ngặt "5","b"=>5,"c"=>"5"); echo array_search(5,$a,true); ?> Kết quả b Trong ví dụ này khi sử dụng thêm tham số strict_parameter là True thì ở đây số 5 sẽ khác với chuỗi “5” . Và giá trị ta yêu cầu tìm kiếm là số 5 vì vậy chỉ có key mang giá trị là số 5 mới được trả về. Kết quả được trả về giống như trên nhé. Ví dụ 3: Kết quả Không có kết quả được hiển thị Vì ta tìm kiếm giá trị là một chuỗi “10” . Mà trong mảng cần tìm kiếm lại không có giá trị tương ứng nên sẽ không có key nào được trả về.
Định nghĩa và cách dùng PHP arrayPHP count(), đếm số lượng phần tử trong mảngCũng có thể xem là chiều dài mảng. Php viết:PHP array_push(), thêm phần tử vào cuối mảngChèn thêm phần tử vào cuối mảng. Php viết:// Xuất mảng ra trình duyệt xem kết quả $length = count($hocweb); for($i = 0; $i < $length; $i++) { echo $hocweb[$i]." PHP array_pop(), xóa phần tử ở cuối mảngPhp viết:// Xuất mảng ra trình duyệt xem kết quả $length = count($hocweb); for($i = 0; $i < $length; $i++) { echo $hocweb[$i]." PHP array_unshift(), thêm phần tử vào đầu mảngChèn thêm phần tử vào đầu mảng. Php viết:// Xuất mảng ra trình duyệt xem kết quả $length = count($hocweb); for($i = 0; $i < $length; $i++) { echo $hocweb[$i]." PHP array_shift(), xóa phần tử ở đầu mảngPhp viết:// Xuất mảng ra trình duyệt xem kết quả $length = count($hocweb); for($i = 0; $i < $length; $i++) { echo $hocweb[$i]." PHP array_unique(), loại bỏ giá trị trùng trong mảngNếu nhiều hơn 1 giá trị bị trùng nhau, Lưu ý là key cũng bị xóa tương ứng với giá trị bị xóa, do đó không dùng for để liệt kê các phần tử mảng sau khi dùng Php viết:Array ( [0] => HTML [1] => CSS [2] => JS [4] => PHP ) Ta thấy giá trị CSS của [3] trùng với [1], do đó [3] đã bị loại bỏ. PHP array_slice(), tách mảng ra mảng conTách từ 1 vị trí được chọn.Array ( [0] => CSS [1] => JS [2] => PHP ) Tách từ 2 vị trí được chọn.Array ( [0] => CSS [1] => JS ) Tách ngược từ 1 vị trí được chọn.Array ( [0] => JS [1] => PHP ) Tách ngược từ 2 vị trí được chọn.PHP array_search(), tìm giá trị trong mảng và trả về keyPhp viết:Do giá trị CSS ở vị trí [1], nên kết quả là 1. PHP array_key_exists(), tìm key trong mảngTìm key trong mảng, trả về true nếu có, ngược lại trả về false. Php viết:"1 tuần", "CSS"=>"2 tuần", "JS"=>"5 tuần", "PHP"=>"3 tuần"); var_dump(array_key_exists("CSS", $hocweb)); ?> Do giá trị CSS ở vị trí [1], nên kết quả là 1. PHP sort(), sắp xếp mảng theo thứ tự tăng dầnNếu là số thì 1, 2, ... Nếu là chữ thì a, b, ... Php viết:// Xuất mảng ra trình duyệt xem kết quả $length = count($hocweb); for($i = 0; $i < $length; $i++) { echo $hocweb[$i]." PHP rsort(), sắp xếp mảng theo thứ tự giảm dầnNếu là số thì n, n-1, ... Nếu là chữ thì z, y,... Php viết:// Xuất mảng ra trình duyệt xem kết quả $length = count($hocweb); for($i = 0; $i < $length; $i++) { echo $hocweb[$i]." PHP ksort(), sắp xếp mảng theo thứ tự key tăng dầnNếu là số thì 1, 2, ... Nếu là chữ thì a, b, ... Php viết:"1 tuần", "CSS"=>"2 tuần", "JS"=>"5 tuần", "PHP"=>"3 tuần"); ksort($hocweb); // Xuất mảng ra trình duyệt xem kết quả foreach($hocweb as $key=>$value) { echo "Key=" . $key . ", Value=" . $value." Key=CSS, Value=2 tuần PHP krsort(), sắp xếp mảng theo thứ tự key giảm dầnNếu là số thì n, n-1, ... Nếu là chữ thì z, y,... Php viết:"1 tuần", "CSS"=>"2 tuần", "JS"=>"5 tuần", "PHP"=>"3 tuần"); krsort($hocweb); // Xuất mảng ra trình duyệt xem kết quả foreach($hocweb as $key=>$value) { echo "Key=" . $key . ", Value=" . $value." Key=PHP, Value=3 tuần PHP asort(), sắp xếp mảng theo thứ tự giá trị tăng dầnNếu là số thì 1, 2, ... Nếu là chữ thì a, b, ... Php viết:"1 tuần", "CSS"=>"2 tuần", "JS"=>"5 tuần", "PHP"=>"3 tuần"); asort($hocweb); // Xuất mảng ra trình duyệt xem kết quả foreach($hocweb as $key=>$value) { echo "Key=" . $key . ", Value=" . $value." Key=HTML, Value=1 tuần PHP arsort(), sắp xếp mảng theo thứ tự giá trị giảm dầnNếu là số thì n, n-1, ... Nếu là chữ thì z, y,... Php viết:"1 tuần", "CSS"=>"2 tuần", "JS"=>"5 tuần", "PHP"=>"3 tuần"); arsort($hocweb); // Xuất mảng ra trình duyệt xem kết quả foreach($hocweb as $key=>$value) { echo "Key=" . $key . ", Value=" . $value." Key=JS, Value=5 tuần |