Hướng dẫn dùng define incomparable trong PHP
Function có thể trả về giá trị khi được gọi hoặc có thể chỉ cần thực hiện một hoạt động mà không trả về bất kỳ giá trị nào. Show
PHP có hơn 700 Function được xây dựng sẵn để thực hiện các nhiệm vụ khác nhau. 2. Tại sao lại sử dụng HàmHàm giúp tổ code tốt hơn: Hàm giúp nhóm các block code thực hiện chức năng liên quan đến nhiệm vụ cụ thể lại. Tái sử dụng Code – Một khi đã được sử dụng, Hàm có thể sử dụng mà không cần định nghĩa lại. Việc này giúp tiết kiệm thời gian lập trình, giảm trùng lặp code, giảm kích thước chương trình. Dễ dàng bảo trì (Easy Maintenance) - Hàm giúp chúng ta có sửa 1 chỗ và cập nhật cả chương trình. 3. Built in Function trong PHP?Built in Functions là các Functions có sẵn khi cài đặt PHP. Built in Functions là các Functions thực hiện công việc thường gặp giúp PHP làm việc hiệu quả. Built in Functions được chia thành nhiều loại khác nhau như: String Functions: Các hàm thao tác với Chuỗi trong PHPNhư tên gọi của nó. String Functions là các hàm được PHP xây dựng sẵn để thực hiện các công việc với chuỗi như là: Chuyển đổi chữ Hoa thành chữ thường, Cắt chuỗi, Tính số lượng từ, số lượng ký tự, ... >>> Bạn có thể tham khảo các hàm thao tác với Chuỗi tại W3Schools Numeric Functions: Các hàm thao tác với Số trong PHPNumeric Functions là các hàm thao tác với số, trả về kết quả dạng số. Nó sử dụng để định dạng dữ liệu kiểu số, trả về giá trị các hằng số, thực hiện các tính toán toán học.... >>> Bạn có thể tham khảo các hàm thao tác với Số tại W3Schools 4. Tại sao sử dụng Hàm tự tạo trong PHP (User Defined Functions)Trong khi lập trình, chúng ta sử dụng hàm tự tạo (User Defined Functions) khi: Thực hiện các công việc cụ thể, riêng biệt Để nói hết về các vấn đề về hàm thì sẽ tốn rất nhiều giấy mực. Tạm thời ở bài này thì sẽ chưa nói đến (Chúng ta còn chưa biết tạo hàm như thế nào cơ mà =))) Ok, bây giờ trước khi đi vào tạo ra hàm cho riêng bạn thì bạn phải nắm được: 6 Quy tắc tạo Hàm trong PHP
Bây giờ chúng ta sẽ tạo ra hàm đầu tiên cho riêng mình. Nhưng chúng ta sẽ chỉ tạo ra một hàm cơ bản, đủ để thấy các thành phần chính của hàm thôi. Ví dụ về Hàm tự tạo trong PHPHãy xem đoạn code sau: Giải thích về cấu trúc của Hàm tự tạo trong PHP:
Bây giờ hãy thử thêm một chút phức tạp bằng cách tạo một hàm và truyền tham số vào. Giả sử chúng ta viết một hàm Chào khách hàng với tên cụ thể. Tuy nhiên, tên cụ thể thì chỉ nhận được sau khi KH giới thiệu và khi Code chúng ta chưa biết nên chào ai. (Dĩ nhiên là phần lấy tên của KH thì mình sẽ không viết ở bài này, nó sẽ làm phức tạp. Hãy tập trung vào việc truyền tham số vào hàm thôi) Như bạn thấy chúng ta đã truyền biến $name vào khi tạo hàm. $name được gọi là tham số Khi gọi hàm display_name("Trâm Anh") thì chúng ta sẽ có được kết quả như trên. Bây giờ hãy thử với một hàm được truyền vào tham số và sau đó trả về một giá trị. Hàm usd_to_vnd sẽ trả về giá trị số vnd bằng cách truyền vào số usd. Đoạn code dưới đây sẽ thực hiện việc đó. Lưu ý: Ở đây chúng ta truyền vào tham số $usd = 0 Đây là cách thiết lập giá trị mặc định cho tham số $usd. Nếu chúng ta không truyền giá trị khi gọi. Mặc định hàm usd_to_vnd sẽ sử dụng tham số $usd = 0 Nếu bạn không đặt giá trị mặc định thì khi gọi hàm mà không truyền vào giá trị nào, chương trình sẽ ném ra một lỗi Fatal error Còn khi đã đặt giá trị mặc định cho tham số $usd thì kể cả bạn không truyền đối số (truyền khi tạo hàm gọi là tham số, truyền khi gọi hàm thì gọi là đối số) khi gọi hàm thì chương trình vẫn không bị lỗi: Trong PHP, mảng là loại biến đặc biệt. Mỗi mảng có thể chứa nhiều giá trị. Các giá trị trong mảng được đánh chỉ số (index) hoặc được đặt tên (còn gọi là key). Khai báo mảng trong phpCó 2 cách khai báo mảng trong PHP đó là dùng dùng cú pháp array() hoặc dùng ngoặc vuông [] . Ví dụ:
Mảng $nam có 4 phần tử, được đánh chỉ số từ 0 đến 3. Mảng $ct có 5 phần tử, đánh chỉ số từ 0 đến 4. Hiện nhanh các phần tử của mảngMuốn quan sát nhanh mảng (thường dùng khi debug) , bạn dùng hàm print_r hoặc var_dump. Hàm print_r cho kết quả ngắn gọn hơn, var_dump cho biết kiểu dữ liệu của từng phần tử. Truy xuất phần tử của mảngCó thế truy xuất phần tử của mảng thông qua index của nó để lấy ra giá trị hoặc đổi giá trị mới. Ví dụ:
Thêm phần tử vào mảngBạn thực hiện thêm bằng cách gán giá trị phần tử mới thông qua index của nó hoặc thêm phần tử vào cuối mảng bằng cách dùng []
Mảng liên kết – các phần tử có tênMảng trong PHP rất hay, bạn có thể đặt tên cho các phần tử trong mảng. Tên của phần tử gọi là key của nó. Dùng mũi tên kép (=>) để diễn tả tên phần tử và giá trị phần tử (key=>value)
Truy xuất phần tử của mảngCó thế truy xuất phần tử của mảng liên kết thông qua key của nó để lấy ra giá trị hoặc đổi giá trị mới. Ví dụ:
Thêm phần tử vào mảngThêm phần tử vào mảng ghì Bạn gán giá trị phần tử thông qua key của nó
Mảng hỗn hợp(mixed array)Bạn có thể cho các phần tử củamảng đánh theo chỉ số và cả theo key, mảng thế này gọi là mảng hỗn hợp.
Mảng nhiều chiều(multi-dimensional array)Trong nhiều trường hợp phức tạp, mỗi phần tử của mảng lại là 1 mảng, đây gọi là mảng 2 chiều. Trong PHP, bạn có thể tạo các mảng nhiều chiều.
Truy xuất phần tử trong mảng nhiều chiều 0Hằng trong PHP (constant)Tiếp theo của bài học mảng và hằng trong PHP là HẰNG. Vậy hằng là gì? Hằng (constant) là một biến với giá trị không thay đổi trong suốt quá trình thực thi file .php Bạn có 2 cách để tạo hằng là dùng lệnh const hoặc defined 1Const được sử dụng để tạo hằng toàn cục (global constant). Hằng toàn cục có thể được truy cập bất kỳ đâu trong file .php sau khi nó được xác định. Còn define có thể tạo hằng toàn cục và cục bộ. Giá trị hằng có thể là bất kỳ kiểu nào: int, float, string, array hoặc bool, giá trị hằng có thể là một biểu thức. 2Để kiểm tra hằng đã tồn tại hay chưa, ta dùng hàm defined 3Chúng ta đã học qua hai thứ rất hay dùng: đó là mảng và hằng trong PHP. Mảng giúp lưu nhiều giá trị chung trong biến, ứng dụng của nó rất nhiều khi có nhiều giá trị có cùng ngữ nghĩa. Còn hằng cũng thế, hầu như website nào cũng dùng đến. Sử dụng hằng để khai báo các cấu hình chung cho website, cấu hình database, hoặc các giá trị toàn cục sử dụng nhiều lần trong toàn bộ website. Cần tham khảo thêm thì xem ở link này nhé https://www.w3schools.com/php/php_arrays.asp và https://www.php.net/manual/en/language.constants.php |