Hướng dẫn dùng in_array php trong PHP

in_array() là hàm kiểm tra một giá trị xác định có phỉ là giá trị của mảng cho trước hay không. Hàm thường được sử dụng trong việc kiểm tra giá trị mảng để thực hiện một tác vụ xử lý nào đó.

Giới thiệu hàm in_array()

bool in_array($value, $array)

Tham số

  • $value là giá trị cần kiểm tra

  • $array là một mảng

Giá trị trả về

  • TRUE nếu $value là một giá trị của mảng $array
  • Ngược lại trả về FALSE

Ví dụ

$search_array = array('first' => 1, 'second' => 4);
if (array_key_exists(4, $search_array)) {
    echo "Giá trị 4 tồn tại trong mảng";
}
?>

Giá trị xuất ra màn hình

Giá trị 4 tồn tại trong mảng

Url Link

http://hocweb123.com/ham-in_array-trong-php.html

Định nghĩa hàm in_array() trong PHP

Hàm in_array() tìm kiếm một value cụ thể trong một mảng. Nếu tham số thứ ba strict được thiết lập là TRUE, thì hàm in_array() cũng sẽ kiểm tra kiểu của $value.

Cú pháp hàm in_array() trong PHP

__Hàm in_array() trong PHP__ có cú pháp như sau:

in_array ( $value, $array [,$strict ] );

Tham số

value: Bắt buộc. Value để được tìm kiếm trong mảng array: Bắt buộc. Xác định một mảng strict: Tùy ý. Nếu tham số này được thiết lập, hàm in_array() tìm kiếm kiểu cụ thể trong mảng

Trả về giá trị

Hàm này trả về TRUE nếu value được tìm thấy trong mảng, nếu không là FALSE.

Ví dụ minh họa cách sử dụng hàm in_array() trong PHP:

 

Lưu chương trình trên trong một file có tên là test.php trong htdocs, sau đó mở trình duyệt và gõ địa chỉ http://localhost:8080/test.php sẽ cho kết quả:

Hướng dẫn dùng in_array php trong PHP

Xem thêm Hàm trong php

1. Chức năng của hàm in_array()

Hàm in_array() trong PHP có chức năng kiểm tra một giá trị nào đó có tồn tại trong một mảng (array) hay không. Giá trị cần kiểm tra có thể là một đối tượng (object), một mảng (array), một chuỗi (string), một số nguyên (int), số thực (float) hoặc kiểu luận lý (bool) hay thậm chí là null.

Nội dung chính

  • 1. Chức năng của hàm in_array()
  • 2. Cú pháp của hàm in_array()
  • 3. Một số ví dụ sử dụng hàm in_array()
  • Điều hướng bài viết
  • Giới thiệu hàm in_array()
  • $value là giá trị cần kiểm tra
  • Giá trị trả về
  • 1. Chức năng của hàm in_array()
  • 2. Cú pháp của hàm in_array()
  • 3. Một số ví dụ sử dụng hàm in_array()
  • Điều hướng bài viết
  • # Description
  • # Parametes
  • # Returns values
  • Trường hợp giá trị $strict = FALSE
  • Trường hợp giá trị $strict = TRUE

2. Cú pháp của hàm in_array()

in_array(mixed $needle, array $haystack, bool $strict = false): bool

Trong đó,

  • $needle là một giá trị cần tìm trong mảng $haystack. Giá trị này có thể là bất kỳ kiểu dữ liệu nào.
  • $haystack là mảng (array). $needle sẽ được tìm kiếm trong $haystack.
  • $strict là tham số tùy chọn. Mặc định là false. Nếu $stricttrue thì kiểm tra cả kiểu dữ liệu của $needle khi tìm kiếm trong $haystack. Nếu giá trị $needle tồn tại trong $haystack nhưng khác kiểu dữ liệu với phần tử trong $haystack thì coi như $needle cũng không tồn tại trong $haystack.

Kiểu dữ liệu trả về của hàm in_array()true (1) – $needle tồn tại trong $haystack hoặc false (0) – $needle không tồn tại trong $haystack.

Lưu ý: Nếu $needle là chuỗi thì có phân biệt ký tự hoa thường khi kiểm tra.

  • Thuật toán sắp xếp chọn trực tiếp (Selection Sort)
  • Thêm (insert) và xóa (delete) dữ liệu trong MySQL với Python
  • Java collections framework: lớp Vector và lớp Stack
  • Các loại ngoại lệ (exceptions) trong Java
  • Cấu trúc vòng lặp while và do…while trong PHP

3. Một số ví dụ sử dụng hàm in_array()

$os = array("Mac", "NT", "Irix", "Linux", "");
$result1 = in_array("Irix", $os);//true (1)
$result2 = in_array("mac", $os);//true (0)
$result3 = in_array(null, $os);//true (0)

echo var_dump($result1);//bool(true)
echo var_dump($result2);//bool(false)
echo var_dump($result3);//bool(true)

Kiểm tra array có tồn tại trong array hay không với hàm in_array()


Kết quả
'ph' was found
'o' was found

Hàm in_array() với $strict == true

$a = array('1.10', 12.4, 1.13);

$result4 = in_array('12.4', $a, true);//false (0)
$result5 = in_array(1.13, $a, true);//true (1)

Mời bạn đánh giá bài viết

PHP programming

Điều hướng bài viết

in_array() là hàm kiểm tra một giá trị xác định có phỉ là giá trị của mảng cho trước hay không. Hàm thường được sử dụng trong việc kiểm tra giá trị mảng để thực hiện một tác vụ xử lý nào đó.

Nội dung chính

  • Giới thiệu hàm in_array()
  • $value là giá trị cần kiểm tra
  • Giá trị trả về
  • 1. Chức năng của hàm in_array()
  • 2. Cú pháp của hàm in_array()
  • 3. Một số ví dụ sử dụng hàm in_array()
  • Điều hướng bài viết
  • # Description
  • # Parametes
  • # Returns values
  • Trường hợp giá trị $strict = FALSE
  • Trường hợp giá trị $strict = TRUE

Nội dung chính

  • Giới thiệu hàm in_array()
  • $value là giá trị cần kiểm tra
  • Giá trị trả về
  • 1. Chức năng của hàm in_array()
  • 2. Cú pháp của hàm in_array()
  • 3. Một số ví dụ sử dụng hàm in_array()
  • Điều hướng bài viết
  • # Description
  • # Parametes
  • # Returns values
  • Trường hợp giá trị $strict = FALSE
  • Trường hợp giá trị $strict = TRUE

Giới thiệu hàm in_array()

bool in_array($value, $array)

Tham số

  • $value là giá trị cần kiểm tra

  • $array là một mảng

Giá trị trả về

  • TRUE nếu $value là một giá trị của mảng $array
  • Ngược lại trả về FALSE

Ví dụ

$search_array = array('first' => 1, 'second' => 4);
if (array_key_exists(4, $search_array)) {
    echo "Giá trị 4 tồn tại trong mảng";
}
?>

Giá trị xuất ra màn hình

Giá trị 4 tồn tại trong mảng

Url Link

http://hocweb123.com/ham-in_array-trong-php.html

1. Chức năng của hàm in_array()

Hàm in_array() trong PHP có chức năng kiểm tra một giá trị nào đó có tồn tại trong một mảng (array) hay không. Giá trị cần kiểm tra có thể là một đối tượng (object), một mảng (array), một chuỗi (string), một số nguyên (int), số thực (float) hoặc kiểu luận lý (bool) hay thậm chí là null.

2. Cú pháp của hàm in_array()

in_array(mixed $needle, array $haystack, bool $strict = false): bool

Trong đó,

  • $needle là một giá trị cần tìm trong mảng $haystack. Giá trị này có thể là bất kỳ kiểu dữ liệu nào.
  • $haystack là mảng (array). $needle sẽ được tìm kiếm trong $haystack.
  • $strict là tham số tùy chọn. Mặc định là false. Nếu $stricttrue thì kiểm tra cả kiểu dữ liệu của $needle khi tìm kiếm trong $haystack. Nếu giá trị $needle tồn tại trong $haystack nhưng khác kiểu dữ liệu với phần tử trong $haystack thì coi như $needle cũng không tồn tại trong $haystack.

Kiểu dữ liệu trả về của hàm in_array()true (1) – $needle tồn tại trong $haystack hoặc false (0) – $needle không tồn tại trong $haystack.

Lưu ý: Nếu $needle là chuỗi thì có phân biệt ký tự hoa thường khi kiểm tra.

  • Ngoại lệ (exception) trong PHP
  • Mảng hai chiều là gì? Cách khai báo và khởi tạo trong C++
  • Sử dụng static class và anonymous class trong Java
  • Kết nối cơ sở dữ liệu MySQL với PHP sử dụng PDO
  • Dẫn xuất public, protected, private trong kế thừa và minh họa với C++

3. Một số ví dụ sử dụng hàm in_array()

$os = array("Mac", "NT", "Irix", "Linux", "");
$result1 = in_array("Irix", $os);//true (1)
$result2 = in_array("mac", $os);//true (0)
$result3 = in_array(null, $os);//true (0)

echo var_dump($result1);//bool(true)
echo var_dump($result2);//bool(false)
echo var_dump($result3);//bool(true)

Kiểm tra array có tồn tại trong array hay không với hàm in_array()


Kết quả
'ph' was found
'o' was found

Hàm in_array() với $strict == true

$a = array('1.10', 12.4, 1.13);

$result4 = in_array('12.4', $a, true);//false (0)
$result5 = in_array(1.13, $a, true);//true (1)

Mời bạn đánh giá bài viết

PHP programming

Điều hướng bài viết

# Description

Hàm in_array() trong php dùng để kiểm tra giá trị nào đó có tồn tại trong mảng hay không. Nếu như tồn tại thì nó sẽ trả về TRUE và ngược lại sẽ trả về FALSE.

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

# Parametes

Cú phápbool in_array ( mixed $needle , array $haystack [, bool $strict = FALSE ] )

Trong đó:

  • $needle : giá trị cần tìm trong mảng ( bắt buộc phải có )
  • $haystack : mảng mà ta cần kiểm tra ( bắt buộc phải có )
  • $strict : nếu tham số này mà các bạn để TRUE  thì hàm in_array() sẽ kiểm tra giá trị theo đúng kiểu dữ liệu của tham số $needleMặc định là FALSE

# Returns values

Trả về kết quả TRUE nếu giá trị của tham số $needle được tìm thấy trong mảng , trả về FALSE nếu như không tìm thấy

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

# Examples

Sau đây là một số ví dụ liên quan đến hàm in_array() trong PHP. Các ví dụ này ở mức căn bản cho hai trường hợp $strict  = FALSE$strict = TRUE, các bạn tham khảo nhé.

Trường hợp giá trị $strict = FALSE

$message = array("Hoc", "Lap", "Trinh", "Online", "Tai", "freetuts.net");

if (in_array("freetuts.net", $message)) {
    echo "Trong mảng có chứa freetuts.net";
}

// Hoặc

if (in_array("freetuts.net", $message, FALSE)) {
    echo "Trong mảng có chứa freetuts.net";
}

Kết quả: Trên màn hình sẽ xuất hiện dòng chữ 'Trong mảng có chứa freetuts.net'

Trường hợp giá trị $strict = TRUE

$numbers = array(1,2,3,4,5,6,7,8,9,10);

// Ví dụ này không in ra câu thông báo
// lý do là số 1 ta cần kiểm tra có kiểu dữ liệu là string
// mà trong danh sách numbers là kiểu INT nên ko đồng nhất
if (in_array("1", $numbers, true)) {
    echo "Trong mảng có chứa số 1";
}

// Ví dụ này sẽ in ra câu chào vì giá trị cần kiểm tra và giá trị trong mảng
// bằng nhau và cùng kiểu dữ liệu
if (in_array(1, $numbers, true)) {
    echo "Trong mảng có chứa số 1";
}

Hàm này thường được sử dụng rất nhiều trong việc thao tác với mảng trong php.