Hướng dẫn foreach loop php - vòng lặp foreach php

Nội dung

  • Vòng lặp Foreach PHP hoạt động như thế nào
  • Cú pháp hàm Foreach Array PHP
  • Nguyên tắc hoạt động của Vòng lặp Foreach PHP
  • Lưu đồ Vòng lặp PHP Foreach
  • Các ví dụ về hàm Foreach trong PHP
    • Ví dụ 1
    • Ví dụ 2
    • Ví dụ 3
    • Ví dụ 4
  • Kết luận:

Trước tiên, ta cùng nhắc lại khái niệm vòng lặp là gì? Vòng lặp là một chuỗi hành động được lặp lại nhiều lần trên khối mã và theo một nguyên tắc nhất định. Hiện nay, có nhiều loại vòng lặp PHP như for, while, do và trong đó phải nhắc đến vòng lặp Foreach PHP.for, while, do và trong đó phải nhắc đến vòng lặp Foreach PHP.

Vòng lặp Foreach sẽ giúp bạn cải thiện được mã nguồn gọn gàng và nhanh chóng hơn. Đặc biệt là giúp các bạn mới bắt đầu học lập trình dễ dàng viết mã, hoặc các bài liên quan đến cơ sở dữ liệu.

Vậy cách PHP Foreach này hoạt động ra sao và cú pháp như thế nào, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ở bài viết ngay bên dưới nhé.PHP Foreach này hoạt động ra sao và cú pháp như thế nào, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ở bài viết ngay bên dưới nhé.

Cũng như các vòng lặp khác trong PHP, vòng lặp Foreach PHP là cú pháp giúp bạn lặp 1 đoạn mã nhiều lần với số lần lặp bằng chính số phần tử của mảng.vòng lặp Foreach PHP là cú pháp giúp bạn lặp 1 đoạn mã nhiều lần với số lần lặp bằng chính số phần tử của mảng.

Điểm khác biệt là vòng lặp PHP Foreach chỉ làm việc với Array (mảng) mà thôi, nên nếu bạn cố gắng sử dụng chúng trên các loại biến khác, sẽ dễ dẫn đến lỗi.

Các hàm Foreach trong PHP đều có mục đích cụ thể, được sử dụng với các loại biến PHP phức tạp hơn như mảng và đối tượng (objects).

Với mỗi vòng lặp tham số $value thay đổi thành một giá trị mới. Trong một vòng lặp PHP thông qua mảng hoặc một đối tượng, $value nhận từng giá trị từ phần tử đầu tiên cho đến khi mảng kết thúc.

Sau đây là ví dụ, hàm Foreach trong PHP được sử dụng để hiển thị mọi phần tử trong mảng $animals:hàm Foreach trong PHP được sử dụng để hiển thị mọi phần tử trong mảng $animals:

$animals = array(“rabbit”, “cat”, “bmw”, “lama”);

foreach ($animals as $value)

{

echo “$value ”;

}

?>

(Nguồn: https://www.bitdegree.org/learn/php-for-loop#foreach-explained)

Cú pháp hàm Foreach Array PHP

Chúng chỉ hoạt động trên mảng và đối tượng. Nếu bạn cố gắng sử dụng với các biến của kiểu dữ liệu khác sẽ gây ra lỗi.

Vòng lặp hoạt động dựa trên cơ sở các phần tử thay vì index. Chúng cung cấp một các dễ dàng nhất để lặp lại các phần tử của một mảng và chúng ta không cần tăng thêm giá trị.

Dưới đây là 2 cú pháp hàm Foreach Array PHP thường gặp:hàm Foreach Array PHP thường gặp:

Cú pháp 1: 

foreach ($array as $value) { ($array as $value) {

//code to be executed

}

?>

(Nguồn: https://www.bitdegree.org/learn/php-for-loop#foreach-explained) ($array as $key => $element) {

//code to be executed

}

Nguyên tắc hoạt động của Vòng lặp Foreach PHP

?>

  • (Nguồn: https://www.bitdegree.org/learn/php-for-loop#foreach-explained)
  • Chúng chỉ hoạt động trên mảng và đối tượng. Nếu bạn cố gắng sử dụng với các biến của kiểu dữ liệu khác sẽ gây ra lỗi.
  • Vòng lặp hoạt động dựa trên cơ sở các phần tử thay vì index. Chúng cung cấp một các dễ dàng nhất để lặp lại các phần tử của một mảng và chúng ta không cần tăng thêm giá trị.

Lưu đồ Vòng lặp PHP Foreach

Dưới đây là 2 cú pháp hàm Foreach Array PHP thường gặp:

Hướng dẫn foreach loop php - vòng lặp foreach php

Cú pháp 1: 

foreach ($array as $value) {

//code to be executed

Ví dụ 1

Ví dụ 2

$animals = array(“rabbit”, “cat”, “bmw”, “lama”);

foreach ($animals as $value)array (“Summer”, “Winter”, “Autumn”, “Rainy”);

{

echo “$value ”; ($season as $element) {

}

?>

}

?>

(Nguồn: https://www.bitdegree.org/learn/php-for-loop#foreach-explained)

Chúng chỉ hoạt động trên mảng và đối tượng. Nếu bạn cố gắng sử dụng với các biến của kiểu dữ liệu khác sẽ gây ra lỗi.

Vòng lặp hoạt động dựa trên cơ sở các phần tử thay vì index. Chúng cung cấp một các dễ dàng nhất để lặp lại các phần tử của một mảng và chúng ta không cần tăng thêm giá trị.

Dưới đây là 2 cú pháp hàm Foreach Array PHP thường gặp:

Cú pháp 1: 

Ví dụ 2

Ví dụ 3

$animals = array(“rabbit”, “cat”, “bmw”, “lama”);

foreach ($animals as $value)array (

{

echo “$value ”;

}

?>

(Nguồn: https://www.bitdegree.org/learn/php-for-loop#foreach-explained)

Chúng chỉ hoạt động trên mảng và đối tượng. Nếu bạn cố gắng sử dụng với các biến của kiểu dữ liệu khác sẽ gây ra lỗi.

Vòng lặp hoạt động dựa trên cơ sở các phần tử thay vì index. Chúng cung cấp một các dễ dàng nhất để lặp lại các phần tử của một mảng và chúng ta không cần tăng thêm giá trị. ($employee as $key => $element) {

Dưới đây là 2 cú pháp hàm Foreach Array PHP thường gặp:

?>

}

?>

(Nguồn: https://www.bitdegree.org/learn/php-for-loop#foreach-explained)

Chúng chỉ hoạt động trên mảng và đối tượng. Nếu bạn cố gắng sử dụng với các biến của kiểu dữ liệu khác sẽ gây ra lỗi.

Vòng lặp hoạt động dựa trên cơ sở các phần tử thay vì index. Chúng cung cấp một các dễ dàng nhất để lặp lại các phần tử của một mảng và chúng ta không cần tăng thêm giá trị.

Dưới đây là 2 cú pháp hàm Foreach Array PHP thường gặp:

Cú pháp 1: 

Ví dụ 3

foreach ($array as $value) {

$animals = array(“rabbit”, “cat”, “bmw”, “lama”);

foreach ($animals as $value)array();

{

echo “$value ”;

}

?>

(Nguồn: https://www.bitdegree.org/learn/php-for-loop#foreach-explained)

Chúng chỉ hoạt động trên mảng và đối tượng. Nếu bạn cố gắng sử dụng với các biến của kiểu dữ liệu khác sẽ gây ra lỗi. ($a as $e1) {

Vòng lặp hoạt động dựa trên cơ sở các phần tử thay vì index. Chúng cung cấp một các dễ dàng nhất để lặp lại các phần tử của một mảng và chúng ta không cần tăng thêm giá trị. ($e1 as $e2) {

Dưới đây là 2 cú pháp hàm Foreach Array PHP thường gặp:

}

}

?>

(Nguồn: https://www.bitdegree.org/learn/php-for-loop#foreach-explained)

Chúng chỉ hoạt động trên mảng và đối tượng. Nếu bạn cố gắng sử dụng với các biến của kiểu dữ liệu khác sẽ gây ra lỗi.

Ví dụ 4

Vòng lặp hoạt động dựa trên cơ sở các phần tử thay vì index. Chúng cung cấp một các dễ dàng nhất để lặp lại các phần tử của một mảng và chúng ta không cần tăng thêm giá trị.

$animals = array(“rabbit”, “cat”, “bmw”, “lama”);

foreach ($animals as $value) (array (‘i’, ‘r’, ‘o’, ‘n’, ‘h’, ‘a’, ‘c’, ‘k’) as $elements) {

{

}

?>

(Nguồn: https://www.bitdegree.org/learn/php-for-loop#foreach-explained)

Chúng chỉ hoạt động trên mảng và đối tượng. Nếu bạn cố gắng sử dụng với các biến của kiểu dữ liệu khác sẽ gây ra lỗi.

Kết luận:

Vòng lặp hoạt động dựa trên cơ sở các phần tử thay vì index. Chúng cung cấp một các dễ dàng nhất để lặp lại các phần tử của một mảng và chúng ta không cần tăng thêm giá trị.

Dưới đây là 2 cú pháp hàm Foreach Array PHP thường gặp:Foreach PHP cho phép bạn duyệt qua tất cả các phần tử, đặc biệt là các phần tử của mảng.

Cú pháp 1: vòng lặp Foreach trong PHP đã cung cấp cho các bạn thông tin cần thiết.

foreach ($array as $value) {khóa học PHP online của Ironhack Việt Nam nhé !