Hướng dẫn khai báo hóa chất nhập khẩu
Chủ hàng cần phải khai báo hóa chất với một số mặt hàng nhập khẩu. Show
Việc này làm với Cục hóa chất của Bộ Công thương, trực tiếp hoặc qua mạng internet. Vậy… Hàng nào phải khai báo?Là những loại hàng thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo. Đây là một danh sách các mặt hàng, được liệt kê chi tiết theo tên hàng và mã HS. Bạn có thể xem quy định này tại Phụ lục V Nghị định số 26/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP. Để biết hàng nhập khẩu của mình có cần khai báo không, nhà nhập khẩu tra cứu xem có thuộc danh mục trên hay không. Nếu có là sẽ phải khai báo. Ngoài ra, cũng nên lưu ý cập nhật văn bản quy định mới nhất, để đảm bảo tính chính xác khi làm thủ tục nhập khẩu hóa chất. Một khi biết hàng cần khai báo, thì việc tiếp theo bạn cần phải chuẩn bị… Hồ sơHồ sơ này quy định tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP. Trong đó, một số giấy tờ chính bao gồm:
Khai báo trực tuyếnCó thể nộp hồ sơ giấy bằng cách gửi bưu điện, hoặc nộp trực tiếp tại Cục hóa chất – Bộ công thương, theo địa chỉ: 21 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Ngoài việc khai báo trực tiếp (nộp hồ sơ giấy), người nhập khẩu còn có thể khai qua mạng internet, tại trang web của Cục hóa chất. Giấy Xác nhận khai báo hóa chấtKhi hồ sơ đã hoàn thành & hợp lệ, sau 7 ngày làm việc, chủ hàng sẽ nhận Giấy xác nhận để làm thủ tục hải quan. Nếu hồ sơ bị thiếu, hoặc sai sót, Cục hóa chất sẽ thông báo trong 3 ngày làm việc, để nhà nhập khẩu bổ sung chỉnh sửa. Văn bản liên quan
Tham gia nhóm Facebook:
Nhận email chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về Logistics, Xuất nhập khẩu, và Thủ tục hải quanvà download tài liệu hữu ích: Danh sách Hãng tàu tại Hải Phòng, Tp. HCM, biểu thuế XNK mới nhất... Vui lòng nhập địa chỉ email, và tick vào các ô xác nhận, sau đó nhấn nút Subscribe. (Lưu ý: Bạn cần nhập chính xác và xác nhận qua email trước khi nhận file)
Enjoy this page? Please pay it forward. Here's how... Would you prefer to share this page with others by linking to it?
Nội dung tham khảo liên quan: Điều kiện xin Giấy phép kinh doanh hóa chất như thế nào? 1. Căn cứ pháp lý– Nghị định 113/2017/NĐ-CP; – Luật Hóa chất 2007; 2. Các trường hợp miễn trừ phải khai báo– Danh mục hóa chất phải khai báo được ban hành tại Phụ lục V kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP. – Hóa chất phải khai báo bao gồm các chất thuộc danh mục hóa chất phải khai báo và các hỗn hợp chứa các chất thuộc danh mục hóa chất phải khai báo được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP là hóa chất nguy hiểm trừ trường hợp được miễn trừ sau: 1. Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp. 2. Hóa chất là tiền chất ma túy, tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất bảng đã được cấp phép sản xuất, nhập khẩu. 3. Hóa chất nhập khẩu dưới 10 kg/một lần nhập khẩu. Trường hợp miễn trừ không áp dụng với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong công nghiệp. 4. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, nguyên liệu sản xuất thuốc là dược chất để sản xuất theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam. 5. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật. Đã có Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam. 3. Hướng dẫn khai báo hóa chất nhập khẩu1.Tổ chức cá nhân sản xuất hóa chất: có trách nhiệm khai báo qua chế độ báo cáo hàng năm.2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.Tạo tài khoản truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia: – Tổ chức, cá nhân tạo tài khoản đăng nhập theo trên cổng thông tin đăng ký quốc gia bao gồm các thông tin, tệp đính kèm. – Trường hợp cần làm rõ hoặc xác nhận thông tin, cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp các văn bản, chứng từ: thông tin, tệp đính kèm dạng bản in. 3. Thông tin khai báo– Các thông tin khai báo theo mẫu quy định gồm: thông tin tổ chức, cá nhân khai báo, thông tin hóa chất nhập khẩu. – Hóa đơn mua bán hóa chất; – Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt. – Trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại không có hóa đơn mua, bán hóa chất, tổ chức cá nhân khai báo có thể sử dụng giấy báo hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại. 4. Giá trị pháp lý của chứng thư điện tử– Tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo thông tin qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Thông tin sẽ tự động chuyển đến hệ thống của Bộ Công Thương. Khi đó hệ thống của Bộ Công Thương sẽ tự động phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới tổ chức, cá nhân khai báo và cơ quan hải quan. Thông tin phản hồi như một bằng chứng xác nhận hoàn thành khai báo, làm cơ sở để tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan làm thủ tục thông quan; – Thông tin phản hồi khai báo có giá trị pháp lý để làm thủ tục thông quan. 5. Trường hợp phát sinh sự cố hệ thốngTrường hợp phát sinh sự cố hệ thống,không thể khai báo qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trong thời gian chờ khắc phục sự cố, có thể thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu qua hệ thống dự phòng do Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo quy định. 6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo qua Cổng thông tin một cửa quốc giaTổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin khai báo và các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử trong bộ hồ sơ khai báo. Trường hợp thông tin khai báo không chính xác sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu trữ bộ hồ sơ khai báo. Thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu 5 năm. Lưu ý:– Không áp dụng khi mua hóa chất trong lãnh thổ Việt Nam. Hãy liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại: 0369.131.905. hoặc Email: để nhận được sự tư vấn kịp thời và dịch vụ nhanh gọn, chính xác. Hóa chất nào khi nhập khẩu phải khai báo?
1. Hóa chất là gì?Theo giải thích của Luật hóa chất 2007: Hóa chấtlà đơn chất, hợp chất, hỗn hợp chất được conngười khai thác hoặc tạo ra từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, nguyên liệu nhân tạo. Chấtlà đơn chất, hợp chất kể cả tạp chất sinh ra trong quá trình chế biến, những phụ gia cần thiết để bảo đảm đặc tính lý, hóa ổn định, không bao gồm các dung môi mà khi tách ra thì tính chất của chất đó không thay đổi. Hỗn hợp chấtlà tập hợp của hai hoặc nhiều chất mà giữa chúng không xảy ra phản ứng hóa học trong điều kiện bình thường. 2. Quy định về khai báo hóa chất khi nhập khẩuKhoản 1 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP Quy định tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất là tiền chất công nghiệp phải có Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép nhập khẩu tiền chất sẽ là giấy tờ điều kiện để thông quan, vì vậy bắt buộc phải có. Điều 43 Luật hóa chất,Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo hóa chất với Bộ Công thương. Điều 25 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định Danh mục hóa chất phải khai báo được ban hành tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này. Tại Điều 27 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định về việc khai báo hóa chất nhập khẩu như sau:
Theo đó để thực hiện khai báo hóa chất khi nhập khẩu. Cần thực hiện theo các bước sau đây: Bước 1: Xác định hóa chất nhập khẩu có cần phải khai báo không – Đầu tiên, phải kiểm tra thành phần hóa chất xem gồm những chất gì. – Tiếp theo tra mã CAS của thành phần đó, xem hóa chất đó có trong danh mục hóa chất cần khai báo không. – Cuối cùng, nếu hóa chất đó không có trong danh sách thì nhập khẩu bình thường, nếu có trong danh mục hóa chất phải đăng ký thì phải tiến hành khai báo nhập khẩu hóa chất. Bước 2: Thực hiệnkhai báo hóa chất khi nhập khẩu: -Đăng nhập cổng thông tin Quốc gia ( tạo tài khoản nếu chưa có) - Cập nhật các thông tin về doanh nghiệp, thông tin các hóa chất nhập khẩu, hóa đơn thương mại, hợp đồng cung cấp, phiếu xác nhận an toàn hóa chất Việt Nam - Hoàn thành khai báo. Sau khi hoàn thành khai báo hồ sơ sẽ được cập nhật và chờ phản hồi. 3. Giá trị pháp lý của chứng từ điện tử khai báo hóa chấtCăn cứ quy định tại Điều 27 Nghị định 113/2017/NĐ-CP: - Tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo thông tin thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Thông tin sẽ tự động chuyển đến hệ thống của Bộ Công Thương, khi đó hệ thống của Bộ Công Thương sẽ tự động phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới tổ chức, cá nhân khai báo và cơ quan hải quan, thông tin phản hồi như một bằng chứng xác nhận hoàn thành khai báo hóa chất, làm cơ sở để tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan làm thủ tục thông quan; - Thông tin phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này, có giá trị pháp lý để làm thủ tục thông quan. - Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống: Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống, tổ chức, cá nhân không thể thực hiện khai báo qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, trong thời gian chờ khắc phục sự cố, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu qua hệ thống dự phòng do Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo quy định. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin khai báo theo biểu mẫu có sẵn trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử trong bộ hồ sơ khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp thông tin khai báo không chính xác, tổ chức, cá nhân liên quan sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu trữ bộ hồ sơ khai báo hóa chất để xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu 5 năm. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng hệ thống quản lý tiếp nhận thông tin khai báo; chủ trì, phối hợp với bộ, ngành liên quan kiểm tra tổ chức, cá nhân hoạt động khai báo hóa chất. Dữ liệu nhập khẩu hóa chất của tổ chức, cá nhân được Bộ Công Thương chia sẻ với các cơ quan quản lý ngành ở địa phương thông qua Cơ sở dữ liệu về hóa chất. 4.Thông tin bảo mật trong khai báo hóa chấtĐiều 29 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định: Thông tin bảo mật của bên khai báo, đăng ký, báo cáo theo quy định tạikhoản 2 Điều 50 của Luật hóa chấtbao gồm: a) Tên và số lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh; b) Thông tin có liên quan đến bí quyết công nghệ, bí mật thương mại. Những thông tin quan trọng nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường sẽ không được coi là các thông tin bảo mật, bao gồm: a) Tên thương mại của hóa chất; b) Tên của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất; tổ chức, cá nhân báo cáo hoạt động hóa chất theoĐiều 43, Điều 52 của Luật hóa chất; c) Thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất, trừ các thông tin bảo mật quy định tại khoản 1 Điều này; d) Các thông tin phục vụ phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất; ngăn chặn và hạn chế các ảnh hưởng xấu do độc tính của hóa chất; các thông tin cảnh báo khi sử dụng, tiếp xúc với hóa chất và cách xử lý sơ bộ trong trường hợp xảy ra sự cố; đ) Phương pháp phân tích để xác định khả năng phơi nhiễm đối với con người và môi trường; tóm tắt kết quả thử nghiệm độc tính của hóa chất; e) Độ tinh khiết của hỗn hợp chất và mức độ nguy hại của các phụ gia, tạp chất. 5. Những trường hợp được miễn khai báo hóa chấtTheo Điều 28Nghị định 113/2017/NĐ-CP các trường hợp được miễn trừ khai báo là: – Hóa chất được sản xuất,nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng pháo với thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp. – Hóa chất là chất tiền ma túy, tiền thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất bảng đã được cấp phép sản xuất, nhập khẩu. – Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, nguyên liệu sản xuất thuốc là dược chất để sản xuất theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam. – Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã có giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam. – Hóa chất nhập khẩu dưới 10kg/ 1 lần nhập khẩu ( không áp dụng đối với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp). 6. Mẫu thông tin phản hồi sau khi hóa chất khai báo được thông quan>>> Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư 32/2017/TT-BCT
7. Bảnkhai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia>>> Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP Bản khai báo óa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
8. Danh mục hóa chất phải khai báo>>> Tại phụ lục V ban hành kèmtheo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ đã liệt kê 1156 hóa chất thuộc danh mục phải khai báo. DANH MỤC HÓA CHẤT PHẢI KHAI BÁO
>>>> Xem đầy đủ danh sách hóa chất phải khai báo tại đây. Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗtrợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phậntư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoạisố:1900.6162để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./. Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp - Công ty luật Minh Khuê |