Hướng dẫn select mysql - chọn mysql
Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu cách lấy dữ liệu trong MySQL với lệnh SELECT field1, field2, field3, ... FROM table_name WHERE3 ở mức căn bản nhất, nghĩa là chỉ SELECT field1, field2, field3, ... FROM table_name WHERE3 data ở một bảng duy nhất chữ không có liên kết giữa nhiều bảng. Bài này khá là quan trọng nên các bạn cần lưu ý các vấn đề mình trình bày nhé. Show Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức. Trước tiên chúng ta cần tạo database SELECT field1, field2, field3, ... FROM table_name WHERE5, tạo bảng SELECT field1, field2, field3, ... FROM table_name WHERE6 và thêm một vài dòng dữ liệu như sau: CREATE DATABASE IF NOT EXISTS qlsv; USE qlsv; CREATE TABLE IF NOT EXISTS sinhvien( sv_id INT(11) NOT NULL AUTO_INCREMENT, sv_name VARCHAR(255) NOT NULL, sv_description VARCHAR(500), CONSTRAINT pk_sinhvien PRIMARY KEY(sv_id) ) ENGINE = INNODB; INSERT INTO sinhvien(sv_name, sv_description) VALUES('Mr Cuong', 'Nguyen Van Cuong'); INSERT INTO sinhvien(sv_name, sv_description) VALUES('Mr Kinh', 'Nguyen Van Kinh'); INSERT INTO sinhvien(sv_name, sv_description) VALUES('Mr Chinh', 'Nguyen Van Chinh'); INSERT INTO sinhvien(sv_name, sv_description) VALUES('Mr Quyen', 'Nguyen Van Quyen'); Bài viết này được đăng tại [free tuts .net] Và đây danh sách sinh viên mà ta đã thêm: Bây giờ ta sẽ sử dụng kết quả này để thực hành trong quá trình học nhé. 1. Lệnh SELECT trong MySQLLệnh SELECT field1, field2, field3, ... FROM table_name WHERE3 có nhiệm vụ lấy danh sách dữ liệu của một hoặc nhiều bảng trong database, tuy nhiên phạm vi của bài này chúng ta chỉ đề cập đến SELECT field1, field2, field3, ... FROM table_name WHERE3 một table, trong bài học về JOIN chúng ta sẽ tìm hiểu SELECT field1, field2, field3, ... FROM table_name WHERE3 nhiều table. Cú pháp của lệnh SELECT field1, field2, field3, ... FROM table_name WHERE Trong đó::
Ví dụ: Lấy danh sách sinh viên gồm các thông tin SELECT sv_id, sv_name, sv_description FROM SINHVIEN6, SELECT sv_id, sv_name, sv_description FROM SINHVIEN7, SELECT sv_id, sv_name, sv_description FROM SINHVIEN8 từ bảng SELECT field1, field2, field3, ... FROM table_name WHERE6. SELECT sv_id, sv_name, sv_description FROM SINHVIEN Chạy lên kết quả gồm tất cả sinh viên (4 sv) trong bảng SINHVIEN. Để lấy tất cả các fields thì ta sử dụng dấu sao (*).. Ví dụ:: 2. Lệnh SELECT có WHEREĐể lọc danh sách sinh viên theo một tiêu chí nào đó thì ta sử dụng thêm chức năng SELECT sv_id, sv_name, sv_description FROM SINHVIEN3 trong SELECT field1, field2, field3, ... FROM table_name WHERE3. Ví dụ tôi muốn lấy sinh viên có tên là 'Mr Kinh' thì tôi sẽ viết câu truy vấn như sau:Mr Kinh' thì tôi sẽ viết câu truy vấn như sau: SELECT sv_id, sv_name, sv_description FROM SINHVIEN WHERE sv_name = 'Mr Kinh' Chạy lên kết quả là một sinh viên: Tới đây bạn sẽ có câu hỏi là "Có phải ở WHERE chỉ có sử dụng toán tử bằng để lọc?". Câu trả lời là không nhé, có rất nhiều toán tử dùng để lọc như một ngôn ngữ lập trình khác, tuy nhiên về cú pháp thì hơi khác chút xíu (xem các bảng dưới đây). Bảng các toán tử quan hệ thông dụng Các toán tử quan hệ chính là các toán tử thể hiện mối quan hệ giữa hai vế (vế phải và vế trái).
Trong bảng này toán tử LIKE và IN sẽ tìm hiểu ở một bài khác. bây giờ ta sẽ thực hành vài ví dụ để các bạn làm quen nhé. Ví dụ 1: Lấy danh sách sinh viên có SELECT sv_id, sv_name, sv_description FROM SINHVIEN6 lớn hơn 2. SELECT sv_id, sv_name, sv_description FROM SINHVIEN WHERE sv_id > 2 Ví dụ 2: Lấy danh sách sinh viên có tên không phải là Mr Cuong: Lấy danh sách sinh viên có tên không phải là Mr Cuong SELECT sv_id, sv_name, sv_description FROM SINHVIEN WHERE sv_name <> 'Mr Cuong' Ví dụ 3: Lấy danh sách sinh viên có SELECT sv_id, sv_name, sv_description FROM SINHVIEN6 bé hơn 3 SELECT sv_id, sv_name, sv_description FROM SINHVIEN WHERE sv_name < 3 Bảng các toán tư luận lý thông dụng:: Toán tử luận lý dùng để thể hiện suy luận giữa hai mệnh đề (mệnh đề trái, mệnh đề phải) và từ đó trả về kết quả đúng hoặc sai.
>= Lớn hơn hoặc bằng, ví dụ SELECT sv_id, sv_name, sv_description FROM SINHVIEN WHERE sv_name = 'Mr Kinh'3 và có tên là SELECT sv_id, sv_name, sv_description FROM SINHVIEN WHERE sv_id > 20 SELECT sv_id, sv_name, sv_description FROM SINHVIEN WHERE sv_id > 1 AND sv_name = 'Mr Cuong' < : Lấy danh sách sinh viên có SELECT sv_id, sv_name, sv_description FROM SINHVIEN WHERE sv_id > 21 hoặc có tên là SELECT sv_id, sv_name, sv_description FROM SINHVIEN WHERE sv_id > 22 SELECT sv_id, sv_name, sv_description FROM SINHVIEN WHERE sv_id = 2 OR sv_name = 'Mr Kinh' Bé hơn, ví dụ SELECT sv_id, sv_name, sv_description FROM SINHVIEN WHERE sv_name = 'Mr Kinh'5ORDER dùng để sắp xếp kết quả trả về của câu truy vấn, nó có hai tham số là tên field và kiểu sắp xếp. Sau đây là cách dùng của cả hai trường hợp. Bé hơn hoặc bằng, ví dụ SELECT sv_id, sv_name, sv_description FROM SINHVIEN ORDER BY sv_id ASC hoặc != Khác, ví dụ sv_id 3 : SELECT field1, field2, field3, ... FROM table_name WHERE0 hoặc != Khác, ví dụ sv_id 3 LikeSo sánh theo biểu thức. Học saustart) và lấy bao nhiêu record (limit). in : Lấy một sinh viên đầu tiên trong kết quả SELECT field1, field2, field3, ... FROM table_name WHERE1 Trong một tập hợp nào đó. Học sau: Lấy hai sinh viên bắt đầu từ sinh viên thứ 2 trong kết quả SELECT field1, field2, field3, ... FROM table_name WHERE2 Trong bảng này toán tử LIKE và IN sẽ tìm hiểu ở một bài khác. bây giờ ta sẽ thực hành vài ví dụ để các bạn làm quen nhé.start và limit. Ví dụ 1: Lấy danh sách sinh viên có SELECT sv_id, sv_name, sv_description FROM SINHVIEN6 lớn hơn 2.Ví dụ 2: Lấy danh sách sinh viên có tên không phải là Mr Cuong # Lời kếtLệnh SELECT trong MySQL quá đơn giản phải không các bạn. Bạn cần phải nắm vững các kiến thức trên ở bài tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu về lệnh JOIN sẽ rất là khó đấy, chưa kể nó rất thông dụng khi làm việc lầm trình web nữa. Chúc bạn học tốt nhé! |