Hướng dẫn tracking php code - theo dõi mã php

Điểm bài viết

[Tổng cộng: 3 Trung bình: 4.3]3 Trung bình: 4.3]

Trong thời đại của marketing online lên ngôi, các công cụ tracking đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Trong bài viết này, ta cùng tìm hiểu cách đúng để thêm các tracking scripts này vào trong giao diện WordPress hợp lý và chuẩn “cơm mẹ nấu” nhé.

Hành vi người dùng trên website là một trong những yếu tố quan trọng cần được đem ra phân tích và triển khai các kịch bản cho website. Bạn có thể thấy nếu một khu vực trên website bị người dùng bỏ qua, ta sẽ cần thay thế hoặc gỡ bỏ nó chẳng hạn. Nhưng làm thế nào để biết người dùng bỏ qua? Đó là khi ta cần tới các tracking scripts – những đoạn mã theo dõi người dùng.

Hướng dẫn tracking php code - theo dõi mã php
Những lợi ích khi sử dụng Google Tag Manager Tracking Scripts

Tracking scripts trên website phần lớn bằng Javascript. Nó được chèn vào trong cặp thẻ .

Tracking scripts thường nằm ở ba khu vực trên website:

  • Trong thẻ
    $tracking_scripts = get_field( 'scripts', 'options' );
    if( !empty($tracking_scripts) ) {
      $formatted_scripts = format_output_scripts( $tracking_scripts );
      echo $formatted_scripts;
    }
    0
  • Ngay sau thẻ
    $tracking_scripts = get_field( 'scripts', 'options' );
    if( !empty($tracking_scripts) ) {
      $formatted_scripts = format_output_scripts( $tracking_scripts );
      echo $formatted_scripts;
    }
    1
  • Ngày trước thẻ
    $tracking_scripts = get_field( 'scripts', 'options' );
    if( !empty($tracking_scripts) ) {
      $formatted_scripts = format_output_scripts( $tracking_scripts );
      echo $formatted_scripts;
    }
    2

Thêm tracking scripts vào giao diện WordPress

Tất nhiên, bằng cách đơn giản, bạn có thể thêm trực tiếp vào các file như header.php và footer.php. Code Tốt sẽ không hướng dẫn cách đấy, mà theo cách “chuẩn WordPress” bằng cách sử dụng các action, hooks để thêm script nhé.

Bước 1: Thêm helper để format script cho nó gọn hơn. Bạn thêm đoạn này trong functions.php, hoặc thường ta nên tạo riêng 1 file là

$tracking_scripts = get_field( 'scripts', 'options' );
if( !empty($tracking_scripts) ) {
  $formatted_scripts = format_output_scripts( $tracking_scripts );
  echo $formatted_scripts;
}
3 để tiện sử dụng khi có các script dạng helper – tức giúp mình xử lý gì đó và return về. Thêm helper để format script cho nó gọn hơn. Bạn thêm đoạn này trong functions.php, hoặc thường ta nên tạo riêng 1 file là
$tracking_scripts = get_field( 'scripts', 'options' );
if( !empty($tracking_scripts) ) {
  $formatted_scripts = format_output_scripts( $tracking_scripts );
  echo $formatted_scripts;
}
3 để tiện sử dụng khi có các script dạng helper – tức giúp mình xử lý gì đó và return về.

Đoạn code trông sẽ như sau:

function tracking_script_filter( $tracking_scripts ) {
  $tracking_scripts = str_replace(
    array( '/*  */' ),
    array( '/* [!CDATA[ */', '/* ]]] */' ),
    $tracking_scripts
  );

  // dangerously output code that is a script, style, or meta tag
  $tracking_scripts = strip_tags( $tracking_scripts, '